-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Hóa Học
- Lớp 11
- Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol - một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 gam/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10% còn lại là oxi. Gọi công
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol - một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 gam/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10% còn lại là oxi. Gọi công
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol - một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 gam/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10% còn lại là oxi. Gọi công thức phân từ của anetol là CxHyOz. Tìm công thức của X?
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để tìm công thức phân tử của anetol (CxHyOz), chúng ta sử dụng thông tin về khối lượng mol phân tử và tỷ lệ phần trăm của các nguyên tố.
1. Tính phần trăm của oxi:
Từ tỷ lệ phần trăm của carbon (C) và hydro (H), ta có:
- %C = 81,08%
- %H = 8,10%
- %O = 100% - %C - %H = 100% - 81,08% - 8,10% = 10,82%
2. Giả định khối lượng của hợp chất:
Để thuận tiện, ta giả định khối lượng của anetol là 100 gam. Như vậy, số gam của từng nguyên tố sẽ là:
- C: 81,08 gam
- H: 8,10 gam
- O: 10,82 gam
3. Tính số mol của từng nguyên tố:
- Số mol của C:
Số mol C = 81,08 g / 12 g/mol = 6,757 mol
- Số mol của H:
Số mol H = 8,10 g / 1 g/mol = 8,10 mol
- Số mol của O:
Số mol O = 10,82 g / 16 g/mol = 0,6775 mol
4. Tìm tỷ lệ nguyên tử:
Ta chia số mol của từng nguyên tố cho số mol nhỏ nhất trong số các nguyên tố:
- Tỉ lệ C: 6,757 mol / 0,6775 mol ≈ 9,95 ≈ 10
- Tỉ lệ H: 8,10 mol / 0,6775 mol ≈ 11,97 ≈ 12
- Tỉ lệ O: 0,6775 mol / 0,6775 mol = 1
5. Công thức thực nghiệm:
Từ các tỷ lệ trên, ta có công thức thực nghiệm của anetol là C10H12O.
6. Tính khối lượng mol thực nghiệm:
Khối lượng mol thực nghiệm của công thức thực nghiệm C10H12O là:
- C: 10 × 12 g/mol = 120 g/mol
- H: 12 × 1 g/mol = 12 g/mol
- O: 1 × 16 g/mol = 16 g/mol
Tổng = 120 + 12 + 16 = 148 g/mol
Khối lượng mol tính được từ công thức thực nghiệm trùng khớp với thông tin đã cho là 148 g/mol, điều này chứng minh rằng công thức thực nghiệm đúng.
Kết luận: Công thức phân tử của anetol là C10H12O, với X = 10.
1. Tính phần trăm của oxi:
Từ tỷ lệ phần trăm của carbon (C) và hydro (H), ta có:
- %C = 81,08%
- %H = 8,10%
- %O = 100% - %C - %H = 100% - 81,08% - 8,10% = 10,82%
2. Giả định khối lượng của hợp chất:
Để thuận tiện, ta giả định khối lượng của anetol là 100 gam. Như vậy, số gam của từng nguyên tố sẽ là:
- C: 81,08 gam
- H: 8,10 gam
- O: 10,82 gam
3. Tính số mol của từng nguyên tố:
- Số mol của C:
Số mol C = 81,08 g / 12 g/mol = 6,757 mol
- Số mol của H:
Số mol H = 8,10 g / 1 g/mol = 8,10 mol
- Số mol của O:
Số mol O = 10,82 g / 16 g/mol = 0,6775 mol
4. Tìm tỷ lệ nguyên tử:
Ta chia số mol của từng nguyên tố cho số mol nhỏ nhất trong số các nguyên tố:
- Tỉ lệ C: 6,757 mol / 0,6775 mol ≈ 9,95 ≈ 10
- Tỉ lệ H: 8,10 mol / 0,6775 mol ≈ 11,97 ≈ 12
- Tỉ lệ O: 0,6775 mol / 0,6775 mol = 1
5. Công thức thực nghiệm:
Từ các tỷ lệ trên, ta có công thức thực nghiệm của anetol là C10H12O.
6. Tính khối lượng mol thực nghiệm:
Khối lượng mol thực nghiệm của công thức thực nghiệm C10H12O là:
- C: 10 × 12 g/mol = 120 g/mol
- H: 12 × 1 g/mol = 12 g/mol
- O: 1 × 16 g/mol = 16 g/mol
Tổng = 120 + 12 + 16 = 148 g/mol
Khối lượng mol tính được từ công thức thực nghiệm trùng khớp với thông tin đã cho là 148 g/mol, điều này chứng minh rằng công thức thực nghiệm đúng.
Kết luận: Công thức phân tử của anetol là C10H12O, với X = 10.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
