Câu 1. Cho 39 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric (HCl). a.viết PTHH xảy ra b.Tính thể tích hiđro (H ²) sinh ra ở đktc c.Nếu dùng thể tích H ² ở trên để khử 64g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam

Câu 1. Cho 39 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric (HCl). a.viết PTHH xảy ra b.Tính thể tích hiđro (H ²) sinh ra ở đktc c.Nếu dùng thể tích H ² ở trên để khử 64g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt? Câu 2. Cho 22,4g sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2) a. Viết PTHH b.tính thể tích khí H2 thu được ở đktc? c. Nếu dùng thể tích H2 ở trên khử 96g sắt (III) oxit thi thu được bao nhiêu gam sắt?
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 1:
a. Phương trình phản ứng hóa học giữa kẽm (Zn) và axit clohiđric (HCl) được viết như sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

b. Tính thể tích hiđro (H2) sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc):
- Molar mass của Zn = 65 g/mol.
- Số mol Zn = 39 g / 65 g/mol = 0.6 mol.
- Theo phản ứng, 1 mol Zn tạo ra 1 mol H2. Vậy số mol H2 sinh ra = 0.6 mol.
- Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí chiếm thể tích 22.4 L. Vậy thể tích H2 = 0.6 mol × 22.4 L/mol = 13.44 L.

c. Để khử sắt (III) oxit (Fe2O3) bằng H2, phản ứng xảy ra như sau:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
- Molar mass của Fe2O3 = 2 × 55.85 g/mol + 3 × 16 g/mol = 159.7 g/mol.
- Số mol Fe2O3 = 96 g / 159.7 g/mol = 0.6 mol.
- Theo phản ứng, 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2, do đó số mol H2 cần cho 0.6 mol Fe2O3 = 0.6 × 3 = 1.8 mol.
- Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích 1.8 mol H2 = 1.8 × 22.4 L/mol = 40.32 L. Vì chúng ta chỉ có 13.44 L H2, không đủ để khử 96 g Fe2O3 nên không có sản phẩm sắt nào được hình thành.

Câu 2:
a. Phương trình phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohiđric (HCl) được viết như sau:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc:
- Molar mass của Fe = 55.85 g/mol.
- Số mol Fe = 22.4 g / 55.85 g/mol = 0.4 mol.
- Theo phản ứng, 1 mol Fe sẽ sinh ra 1 mol H2, do đó số mol H2 sinh ra = 0.4 mol.
- Thể tích H2 = 0.4 mol × 22.4 L/mol = 8.96 L.

c. Để khử sắt (III) oxit (Fe2O3) bằng H2, phản ứng xảy ra như sau:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
- Molar mass của Fe2O3 = 159.7 g/mol.
- Số mol Fe2O3 = 96 g / 159.7 g/mol = 0.6 mol.
- Số mol H2 cần thiết = 0.6 mol × 3 = 1.8 mol.
- Từ thông tin ở trên, chúng ta có thể thu được 8.96 L H2, tương đương 0.4 mol H2.
- Với 0.4 mol H2, số mol Fe thu được là 0.4 mol H2 × (2 mol Fe / 3 mol H2) = 0.267 mol Fe.
- Khối lượng của Fe = 0.267 mol × 55.85 g/mol = 14.89 g.

Tóm lại:
1. Câu 1: a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2; b) 13.44 L; c) Không đủ để khử.
2. Câu 2: a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2; b) 8.96 L; c) 14.89 g.
Đăng phản hồi