-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp vsssssssssssssssssssss
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để chứng minh rằng biểu thức \( n^3 + 3n^2 + 2n \) chia hết cho 6 với số nguyên \( n \), ta xem xét tính chia hết của biểu thức này đối với 2 và 3, vì 6 = 2 × 3.
Bước 1: Chứng minh chia hết cho 2
Biểu thức \( n^3 + 3n^2 + 2n \) có thể viết lại thành:
\[
n^3 + 3n^2 + 2n = n^3 + 2n + 3n^2.
\]
Ta xem xét \( n \) là số chẵn và lẻ:
- Nếu \( n \) chẵn, ta có \( n = 2k \) với \( k \) là số nguyên. Tính:
\[
n^3 = (2k)^3 = 8k^3 \quad (\text{chia hết cho } 2),
\]
\[
3n^2 = 3(2k)^2 = 12k^2 \quad (\text{chia hết cho } 2),
\]
\[
2n = 2(2k) = 4k \quad (\text{chia hết cho } 2).
\]
Vậy \( n^3 + 3n^2 + 2n \) chia hết cho 2.
- Nếu \( n \) lẻ, ta có \( n = 2k + 1 \). Tính:
\[
n^3 = (2k + 1)^3 = 8k^3 + 12k^2 + 6k + 1 \quad (\text{chia } 1 \text{ khi chia cho } 2),
\]
\[
3n^2 = 3(2k + 1)^2 = 12k^2 + 12k + 3 \quad (\text{chia } 1 \text{ khi chia cho } 2),
\]
\[
2n = 2(2k + 1) = 4k + 2 \quad (\text{chia } 0 \text{ khi chia cho } 2).
\]
Cộng lại thì phần lẻ sẽ ra tổng là chẵn, tức là cũng chia hết cho 2.
Bước 2: Chứng minh chia hết cho 3
Ta phân tích theo các trường hợp về \( n \):
- Nếu \( n \equiv 0 \mod 3 \), thì \( n^3 \equiv 0 \), \( 3n^2 \equiv 0 \), và \( 2n \equiv 0 \). Do đó, tổng cũng chia hết cho 3.
- Nếu \( n \equiv 1 \mod 3 \), tính toán các phần:
\[
n^3 \equiv 1^3 \equiv 1,
\]
\[
3n^2 \equiv 3 \cdot 1^2 \equiv 3 \equiv 0,
\]
\[
2n \equiv 2 \cdot 1 \equiv 2.
\]
Tổng lại \( 1 + 0 + 2 \equiv 3 \equiv 0 \).
- Nếu \( n \equiv 2 \mod 3 \):
\[
n^3 \equiv 2^3 \equiv 8 \equiv 2,
\]
\[
3n^2 \equiv 3 \cdot 2^2 \equiv 12 \equiv 0,
\]
\[
2n \equiv 2 \cdot 2 \equiv 4 \equiv 1.
\]
Tổng lại \( 2 + 0 + 1 \equiv 3 \equiv 0 \).
Kết luận:
Vì \( n^3 + 3n^2 + 2n \) chia hết cho cả 2 và 3, nên nó chia hết cho 6 với mọi số nguyên \( n \).
Bước 1: Chứng minh chia hết cho 2
Biểu thức \( n^3 + 3n^2 + 2n \) có thể viết lại thành:
\[
n^3 + 3n^2 + 2n = n^3 + 2n + 3n^2.
\]
Ta xem xét \( n \) là số chẵn và lẻ:
- Nếu \( n \) chẵn, ta có \( n = 2k \) với \( k \) là số nguyên. Tính:
\[
n^3 = (2k)^3 = 8k^3 \quad (\text{chia hết cho } 2),
\]
\[
3n^2 = 3(2k)^2 = 12k^2 \quad (\text{chia hết cho } 2),
\]
\[
2n = 2(2k) = 4k \quad (\text{chia hết cho } 2).
\]
Vậy \( n^3 + 3n^2 + 2n \) chia hết cho 2.
- Nếu \( n \) lẻ, ta có \( n = 2k + 1 \). Tính:
\[
n^3 = (2k + 1)^3 = 8k^3 + 12k^2 + 6k + 1 \quad (\text{chia } 1 \text{ khi chia cho } 2),
\]
\[
3n^2 = 3(2k + 1)^2 = 12k^2 + 12k + 3 \quad (\text{chia } 1 \text{ khi chia cho } 2),
\]
\[
2n = 2(2k + 1) = 4k + 2 \quad (\text{chia } 0 \text{ khi chia cho } 2).
\]
Cộng lại thì phần lẻ sẽ ra tổng là chẵn, tức là cũng chia hết cho 2.
Bước 2: Chứng minh chia hết cho 3
Ta phân tích theo các trường hợp về \( n \):
- Nếu \( n \equiv 0 \mod 3 \), thì \( n^3 \equiv 0 \), \( 3n^2 \equiv 0 \), và \( 2n \equiv 0 \). Do đó, tổng cũng chia hết cho 3.
- Nếu \( n \equiv 1 \mod 3 \), tính toán các phần:
\[
n^3 \equiv 1^3 \equiv 1,
\]
\[
3n^2 \equiv 3 \cdot 1^2 \equiv 3 \equiv 0,
\]
\[
2n \equiv 2 \cdot 1 \equiv 2.
\]
Tổng lại \( 1 + 0 + 2 \equiv 3 \equiv 0 \).
- Nếu \( n \equiv 2 \mod 3 \):
\[
n^3 \equiv 2^3 \equiv 8 \equiv 2,
\]
\[
3n^2 \equiv 3 \cdot 2^2 \equiv 12 \equiv 0,
\]
\[
2n \equiv 2 \cdot 2 \equiv 4 \equiv 1.
\]
Tổng lại \( 2 + 0 + 1 \equiv 3 \equiv 0 \).
Kết luận:
Vì \( n^3 + 3n^2 + 2n \) chia hết cho cả 2 và 3, nên nó chia hết cho 6 với mọi số nguyên \( n \).
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
