-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
M.n giải các ý ra giúp mình với ạ! C.ơn
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài tập này, ta cần xem xét từng hệ bất phương trình một cách chi tiết:
### A.
Hệ bất phương trình:
1. \( x - y \geq 0 \) (hay \( x \geq y \))
2. \( 2y \geq 0 \) (hay \( y \geq 0 \))
Giải thích:
- Bất phương trình thứ nhất biểu thị rằng giá trị của \( x \) luôn lớn hơn hoặc bằng giá trị của \( y \).
- Bất phương trình thứ hai chỉ ra rằng \( y \) phải lớn hơn hoặc bằng 0 (y không âm).
### B.
Hệ bất phương trình:
1. \( 3x + y^3 < 0 \)
2. \( x + y > 3 \)
Giải thích:
- Bất phương trình thứ nhất yêu cầu tổng của \( 3x \) và \( y^3 \) phải nhỏ hơn 0, nghĩa là \( y^3 < -3x \). Điều này có thể giới hạn giá trị của \( x \) và \( y \) đáng kể.
- Bất phương trình thứ hai chỉ ra rằng tổng \( x + y \) phải lớn hơn 3.
### C.
Hệ bất phương trình:
1. \( x + 2y < 0 \)
2. \( x^2 + 3 < 0 \)
Giải thích:
- Bất phương trình thứ nhất yêu cầu \( x + 2y \) nhỏ hơn 0, nghĩa là người ta cần phải điều chỉnh giá trị của \( x \) và \( y \) sao cho thỏa điều kiện này.
- Bất phương trình thứ hai không thể xảy ra vì \( x^2 \) luôn không âm, do vậy \( x^2 + 3 \) luôn lớn hơn 0.
### D.
Hệ bất phương trình:
1. \( -x^3 + y < 4 \) (hay \( y < x^3 + 4 \))
2. \( x + 2y < 1 \)
Giải thích:
- Bất phương trình thứ nhất yêu cầu rằng giá trị của \( y \) phải nhỏ hơn \( x^3 + 4 \), điều này cho thấy sự phụ thuộc của \( y \) vào \( x \).
- Bất phương trình thứ hai yêu cầu tổng \( x + 2y \) phải nhỏ hơn 1, điều này cũng đặt ra một giới hạn cho các giá trị của \( x \) và \( y \).
### Kết luận:
Hệ bất phương trình từ A, B, C, và D có những quy tắc và giới hạn khác nhau cho các giá trị của \( x \) và \( y \). Trong trường hợp này, ta thấy rằng C không hợp lệ. A, B, và D đều có thể cho những giá trị thỏa mãn điều kiện bất phương trình nhưng cần xem xét kỹ các bối cảnh vị trí của các điểm trong mặt phẳng \( xy \) để phía dưới là đúng hơn trong các trường hợp.
### A.
Hệ bất phương trình:
1. \( x - y \geq 0 \) (hay \( x \geq y \))
2. \( 2y \geq 0 \) (hay \( y \geq 0 \))
Giải thích:
- Bất phương trình thứ nhất biểu thị rằng giá trị của \( x \) luôn lớn hơn hoặc bằng giá trị của \( y \).
- Bất phương trình thứ hai chỉ ra rằng \( y \) phải lớn hơn hoặc bằng 0 (y không âm).
### B.
Hệ bất phương trình:
1. \( 3x + y^3 < 0 \)
2. \( x + y > 3 \)
Giải thích:
- Bất phương trình thứ nhất yêu cầu tổng của \( 3x \) và \( y^3 \) phải nhỏ hơn 0, nghĩa là \( y^3 < -3x \). Điều này có thể giới hạn giá trị của \( x \) và \( y \) đáng kể.
- Bất phương trình thứ hai chỉ ra rằng tổng \( x + y \) phải lớn hơn 3.
### C.
Hệ bất phương trình:
1. \( x + 2y < 0 \)
2. \( x^2 + 3 < 0 \)
Giải thích:
- Bất phương trình thứ nhất yêu cầu \( x + 2y \) nhỏ hơn 0, nghĩa là người ta cần phải điều chỉnh giá trị của \( x \) và \( y \) sao cho thỏa điều kiện này.
- Bất phương trình thứ hai không thể xảy ra vì \( x^2 \) luôn không âm, do vậy \( x^2 + 3 \) luôn lớn hơn 0.
### D.
Hệ bất phương trình:
1. \( -x^3 + y < 4 \) (hay \( y < x^3 + 4 \))
2. \( x + 2y < 1 \)
Giải thích:
- Bất phương trình thứ nhất yêu cầu rằng giá trị của \( y \) phải nhỏ hơn \( x^3 + 4 \), điều này cho thấy sự phụ thuộc của \( y \) vào \( x \).
- Bất phương trình thứ hai yêu cầu tổng \( x + 2y \) phải nhỏ hơn 1, điều này cũng đặt ra một giới hạn cho các giá trị của \( x \) và \( y \).
### Kết luận:
Hệ bất phương trình từ A, B, C, và D có những quy tắc và giới hạn khác nhau cho các giá trị của \( x \) và \( y \). Trong trường hợp này, ta thấy rằng C không hợp lệ. A, B, và D đều có thể cho những giá trị thỏa mãn điều kiện bất phương trình nhưng cần xem xét kỹ các bối cảnh vị trí của các điểm trong mặt phẳng \( xy \) để phía dưới là đúng hơn trong các trường hợp.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese