-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp mình vs Gấp lắm ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a. Để rút gọn biểu thức A, trước tiên ta cần nhìn lại biểu thức này:
A = ( (1/(x+2)) - (2/(x-2)) - (x/(4-x^2)) ) * ( (6(x+2))/((2-x)(x+1)) )
Bước 1: Rút gọn phần trong ngoặc đầu tiên.
1. Các mẫu số là (x+2), (x-2), và (4-x^2) = (2-x)(2+x). Ta sẽ quy đồng chúng lại.
Mẫu số chung sẽ là (x+2)(x-2)(2-x)(x+1). Đầu tiên ta cần đưa các phần tử thành một tử số chung:
- Đối với 1/(x+2), phần tử này cần nhân cả tử và mẫu với (x-2)(2-x)(x+1).
- Đối với -2/(x-2), phần tử này cần nhân cả tử và mẫu với (x+2)(2-x)(x+1).
- Đối với -x/(4-x^2), ta thay 4-x^2 bằng (2-x)(2+x) và nhân với (x+2)(x-2)(x+1).
Bước 2: Thực hiện các phép nhân và cộng tử số lại để có tử chung.
Sau khi quy đồng và cộng các tử số, ta sẽ có biểu thức rút gọn.
Bước 3: Rút gọn biểu thức phụ thuộc vào việc tìm hiểu xem ở các mẫu số của A có tiềm ẩn giá trị nào khiến mẫu số trở thành 0 không, điều này sẽ cần xác định miền xác định của x và các điểm không xác định.
b. Để tìm x sao cho A > 0, ta cần phân tích các yếu tố trong A. Ta sẽ xem xét các điều kiện để mỗi phần tử trong A đều dương.
1. Tìm điều kiện dương cho từng phần:
- Mẫu (x+2) luôn dương khi x > -2.
- Mẫu (x-2) luôn dương khi x > 2.
- Mẫu (4-x^2) dương khi x < 2 và x > -2 (thực tế là -2 < x < 2).
- Phần tử 6(x+2) dương khi x > -2.
Tìm x sao cho A > 0 đồng nghĩa với x cần lớn hơn 2.
c. Tìm x để x^2 + 3x + 2 = 0.
Sử dụng công thức nghiệm bậc hai:
x = (-b ± √(b^2 - 4ac)) / 2a
với a = 1, b = 3, c = 2, ta tính toán:
b^2 - 4ac = 3^2 - 412 = 9 - 8 = 1.
Do đó:
x = (-3 ± √1) / 2
x = (-3 ± 1)/2 cho ra hai nghiệm là x = -1 và x = -2.
d. Để A đạt GTLN và tìm GTLN đó, trước tiên ta cần tính A khi x = -1 và x = -2, sau đó so sánh kết quả để tìm giá trị lớn nhất.
Sau khi áp dụng các giá trị trên vào biểu thức A, tính toán và tìm nghiệm cho từng giá trị sao cho đảm bảo miền xác định cũng như thăn cặn từng giá trị thu được.
Sau các bước tính toán, so sánh kết quả các giá trị A dưới các giá trị của x, ta tìm ra GTLN của A.
A = ( (1/(x+2)) - (2/(x-2)) - (x/(4-x^2)) ) * ( (6(x+2))/((2-x)(x+1)) )
Bước 1: Rút gọn phần trong ngoặc đầu tiên.
1. Các mẫu số là (x+2), (x-2), và (4-x^2) = (2-x)(2+x). Ta sẽ quy đồng chúng lại.
Mẫu số chung sẽ là (x+2)(x-2)(2-x)(x+1). Đầu tiên ta cần đưa các phần tử thành một tử số chung:
- Đối với 1/(x+2), phần tử này cần nhân cả tử và mẫu với (x-2)(2-x)(x+1).
- Đối với -2/(x-2), phần tử này cần nhân cả tử và mẫu với (x+2)(2-x)(x+1).
- Đối với -x/(4-x^2), ta thay 4-x^2 bằng (2-x)(2+x) và nhân với (x+2)(x-2)(x+1).
Bước 2: Thực hiện các phép nhân và cộng tử số lại để có tử chung.
Sau khi quy đồng và cộng các tử số, ta sẽ có biểu thức rút gọn.
Bước 3: Rút gọn biểu thức phụ thuộc vào việc tìm hiểu xem ở các mẫu số của A có tiềm ẩn giá trị nào khiến mẫu số trở thành 0 không, điều này sẽ cần xác định miền xác định của x và các điểm không xác định.
b. Để tìm x sao cho A > 0, ta cần phân tích các yếu tố trong A. Ta sẽ xem xét các điều kiện để mỗi phần tử trong A đều dương.
1. Tìm điều kiện dương cho từng phần:
- Mẫu (x+2) luôn dương khi x > -2.
- Mẫu (x-2) luôn dương khi x > 2.
- Mẫu (4-x^2) dương khi x < 2 và x > -2 (thực tế là -2 < x < 2).
- Phần tử 6(x+2) dương khi x > -2.
Tìm x sao cho A > 0 đồng nghĩa với x cần lớn hơn 2.
c. Tìm x để x^2 + 3x + 2 = 0.
Sử dụng công thức nghiệm bậc hai:
x = (-b ± √(b^2 - 4ac)) / 2a
với a = 1, b = 3, c = 2, ta tính toán:
b^2 - 4ac = 3^2 - 412 = 9 - 8 = 1.
Do đó:
x = (-3 ± √1) / 2
x = (-3 ± 1)/2 cho ra hai nghiệm là x = -1 và x = -2.
d. Để A đạt GTLN và tìm GTLN đó, trước tiên ta cần tính A khi x = -1 và x = -2, sau đó so sánh kết quả để tìm giá trị lớn nhất.
Sau khi áp dụng các giá trị trên vào biểu thức A, tính toán và tìm nghiệm cho từng giá trị sao cho đảm bảo miền xác định cũng như thăn cặn từng giá trị thu được.
Sau các bước tính toán, so sánh kết quả các giá trị A dưới các giá trị của x, ta tìm ra GTLN của A.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
