-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giải giúp với ạ câu 24 ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, trước hết hãy nhìn vào các thông tin đã cho:
- Tam giác ABC là tam giác đều với độ dài cạnh = 2a.
- Điểm M là trung điểm của cạnh AC.
Yêu cầu của bài toán là tính giá trị |BM| + |BA|.
1. Tính độ dài các đoạn thẳng:
- Do tam giác ABC đều, các cạnh AB, BC, và AC đều có độ dài bằng 2a.
- Từ định nghĩa tam giác đều, chúng ta có |AB| = |BC| = |AC| = 2a.
2. Xác định vị trí của các điểm:
- Giả sử điểm A có tọa độ (0, 0).
- Điểm B có tọa độ (2a, 0).
- Điểm C sẽ có tọa độ là (a, a√3) (để đảm bảo tam giác đều).
3. Tìm tọa độ của điểm M:
- M là trung điểm của AC.
- Tọa độ của M sẽ là trung bình cộng các tọa độ của A và C:
- M = ((0 + a) / 2, (0 + a√3) / 2) = (a/2, a√3/2).
4. Tính toán độ dài các đoạn thẳng:
- Tính |BM|:
- Tọa độ B = (2a, 0).
- Tọa độ M = (a/2, a√3/2).
- |BM| = √((2a - a/2)² + (0 - a√3/2)²).
- = √((2a - 0.5a)² + (0 - 0.5a√3)²).
- = √((1.5a)² + (0.5a√3)²).
- = √((2.25a²) + (0.75a²)).
- = √(3a²) = √3 * a.
- Tính |BA|:
- Tọa độ A = (0, 0).
- |BA| = √((2a - 0)² + (0 - 0)²) = √(4a²) = 2a.
5. Kết hợp lại:
- Cuối cùng, |BM| + |BA| = √3 * a + 2a.
Kết quả là:
|BM| + |BA| = a(√3 + 2).
- Tam giác ABC là tam giác đều với độ dài cạnh = 2a.
- Điểm M là trung điểm của cạnh AC.
Yêu cầu của bài toán là tính giá trị |BM| + |BA|.
1. Tính độ dài các đoạn thẳng:
- Do tam giác ABC đều, các cạnh AB, BC, và AC đều có độ dài bằng 2a.
- Từ định nghĩa tam giác đều, chúng ta có |AB| = |BC| = |AC| = 2a.
2. Xác định vị trí của các điểm:
- Giả sử điểm A có tọa độ (0, 0).
- Điểm B có tọa độ (2a, 0).
- Điểm C sẽ có tọa độ là (a, a√3) (để đảm bảo tam giác đều).
3. Tìm tọa độ của điểm M:
- M là trung điểm của AC.
- Tọa độ của M sẽ là trung bình cộng các tọa độ của A và C:
- M = ((0 + a) / 2, (0 + a√3) / 2) = (a/2, a√3/2).
4. Tính toán độ dài các đoạn thẳng:
- Tính |BM|:
- Tọa độ B = (2a, 0).
- Tọa độ M = (a/2, a√3/2).
- |BM| = √((2a - a/2)² + (0 - a√3/2)²).
- = √((2a - 0.5a)² + (0 - 0.5a√3)²).
- = √((1.5a)² + (0.5a√3)²).
- = √((2.25a²) + (0.75a²)).
- = √(3a²) = √3 * a.
- Tính |BA|:
- Tọa độ A = (0, 0).
- |BA| = √((2a - 0)² + (0 - 0)²) = √(4a²) = 2a.
5. Kết hợp lại:
- Cuối cùng, |BM| + |BA| = √3 * a + 2a.
Kết quả là:
|BM| + |BA| = a(√3 + 2).
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
