-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Sinh Học
- Lớp 11
- Pt/c con đực (XX) có kiểu hình cánh dài, màu xám x con cái cánh dài, trắng. F1 thu được toàn con cánh dài, màu xám Cho con cái F1 lại phân tích, đời con thu được tỷ lệ 45% số cá thể có kiểu hình cánh dài, màu xám: 30% số
Pt/c con đực (XX) có kiểu hình cánh dài, màu xám x con cái cánh dài, trắng. F1 thu được toàn con cánh dài, màu xám Cho con cái F1 lại phân tích, đời con thu được tỷ lệ 45% số cá thể có kiểu hình cánh dài, màu xám: 30% số
Pt/c con đực (XX) có kiểu hình cánh dài, màu xám x con cái cánh dài, trắng.
F1 thu được toàn con cánh dài, màu xám
Cho con cái F1 lại phân tích, đời con thu được tỷ lệ 45% số cá thể có kiểu hình cánh dài, màu xám: 30% số cá thể cánh dài, màu trăng :20% cánh ngắn, màu trắng (toàn con đực): 5% số cá thể cánh dài, màu xám (toàn đực) .
Cho biết không có đột biến xảy ra và tình trạng màu sắc cánh di truyền đơn gen.
Hãy biện luận để xác định qui luật di truyền chi phối phép lai, viết kiểu gen của F1, P và các loại giao tử của F1
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, ta cần phân tích các thông tin đã cho và vận dụng các qui luật di truyền.
1. Xác định các kiểu gen và kiểu hình của P (bố mẹ):
- Con đực (XX) có kiểu hình cánh dài, màu xám: Ta ký hiệu gen cánh dài là L (trội) và cánh ngắn là l (recessive), đồng thời ký hiệu màu xám là G (trội) và màu trắng là g (recessive). Do đó, kiểu gen của con đực có thể là LLGG (cánh dài, màu xám).
- Con cái cánh dài, trắng: Kiểu gen của nó phải là LLgg (cánh dài, màu trắng), vì nó có cánh dài (trội) nhưng màu trắng (recessive).
2. Phép lai P:
- Lai giữa: LLGG (đực) x LLgg (cái)
- Tất cả con cái F1 đều có kiểu gen là LLGg (cánh dài, màu xám).
3. Kiểu gen của F1:
- F1: Tất cả đều LLGg.
4. Giao tử của F1:
- F1 có thể tạo ra các loại giao tử sau:
- Lg (cánh dài, màu xám)
- Lg (cánh dài, màu xám)
- Lg (cánh dài, màu xám)
- Lg (cánh dài, màu xám)
Giao tử đều giống nhau do nó chỉ có một kiểu gen.
5. Phân tích F2 và tỷ lệ:
- F1 được cho lai với nhau. Coi LLGg x LLGg:
- Sơ đồ lai:
- Giao tử của bố: LG và Lg
- Giao tử của mẹ: LG và Lg
- Bảng di truyền:
```
| LG | Lg
------------------
LG | LLGG | LLGg
------------------
Lg | LLGg | LLgg
```
Từ bảng di truyền, ta có thể tổng hợp các kiểu hình:
- LLGG (cánh dài, màu xám): 25%
- LLGg (cánh dài, màu xám): 50%
- LLgg (cánh dài, màu trắng): 25%
Tổng hợp kiểu hình trong F2 cho ra kết quả:
- Cánh dài, màu xám: 75%
- Cánh dài, màu trắng: 25%
- Không xuất hiện cánh ngắn, màu trắng (tất cả đực).
6. Tính toán tỷ lệ thực tế:
- Tỷ lệ được cho là 45% cánh dài màu xám, 30% cánh dài màu trắng, 20% cánh ngắn màu trắng, 5% cánh dài màu xám. Điều này cho thấy rằng ở đây có sự chi phối của một gen khác hoặc là tác động của một yếu tố ngoại cảnh nào đó trong kết quả.
7. Kết luận:
- Qui luật di truyền chi phối phép lai trong trường hợp này là di truyền theo kiểu trội và lặn, nhưng có khả năng có sự tương tác giữa các gen làm ảnh hưởng đến tỷ lệ kiểu hình cuối cùng.
- Kiểu gen của F1: LLGg; kiểu gen của P: một đực LLGG và một cái LLgg; các loại giao tử của F1 đều là Lg. Tình trạng màu sắc cánh di truyền đơn gen.
1. Xác định các kiểu gen và kiểu hình của P (bố mẹ):
- Con đực (XX) có kiểu hình cánh dài, màu xám: Ta ký hiệu gen cánh dài là L (trội) và cánh ngắn là l (recessive), đồng thời ký hiệu màu xám là G (trội) và màu trắng là g (recessive). Do đó, kiểu gen của con đực có thể là LLGG (cánh dài, màu xám).
- Con cái cánh dài, trắng: Kiểu gen của nó phải là LLgg (cánh dài, màu trắng), vì nó có cánh dài (trội) nhưng màu trắng (recessive).
2. Phép lai P:
- Lai giữa: LLGG (đực) x LLgg (cái)
- Tất cả con cái F1 đều có kiểu gen là LLGg (cánh dài, màu xám).
3. Kiểu gen của F1:
- F1: Tất cả đều LLGg.
4. Giao tử của F1:
- F1 có thể tạo ra các loại giao tử sau:
- Lg (cánh dài, màu xám)
- Lg (cánh dài, màu xám)
- Lg (cánh dài, màu xám)
- Lg (cánh dài, màu xám)
Giao tử đều giống nhau do nó chỉ có một kiểu gen.
5. Phân tích F2 và tỷ lệ:
- F1 được cho lai với nhau. Coi LLGg x LLGg:
- Sơ đồ lai:
- Giao tử của bố: LG và Lg
- Giao tử của mẹ: LG và Lg
- Bảng di truyền:
```
| LG | Lg
------------------
LG | LLGG | LLGg
------------------
Lg | LLGg | LLgg
```
Từ bảng di truyền, ta có thể tổng hợp các kiểu hình:
- LLGG (cánh dài, màu xám): 25%
- LLGg (cánh dài, màu xám): 50%
- LLgg (cánh dài, màu trắng): 25%
Tổng hợp kiểu hình trong F2 cho ra kết quả:
- Cánh dài, màu xám: 75%
- Cánh dài, màu trắng: 25%
- Không xuất hiện cánh ngắn, màu trắng (tất cả đực).
6. Tính toán tỷ lệ thực tế:
- Tỷ lệ được cho là 45% cánh dài màu xám, 30% cánh dài màu trắng, 20% cánh ngắn màu trắng, 5% cánh dài màu xám. Điều này cho thấy rằng ở đây có sự chi phối của một gen khác hoặc là tác động của một yếu tố ngoại cảnh nào đó trong kết quả.
7. Kết luận:
- Qui luật di truyền chi phối phép lai trong trường hợp này là di truyền theo kiểu trội và lặn, nhưng có khả năng có sự tương tác giữa các gen làm ảnh hưởng đến tỷ lệ kiểu hình cuối cùng.
- Kiểu gen của F1: LLGg; kiểu gen của P: một đực LLGG và một cái LLgg; các loại giao tử của F1 đều là Lg. Tình trạng màu sắc cánh di truyền đơn gen.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese