-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Ai giỏi toán giải giúp mình với, mình cảm ơn nhiều ạ.
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 1 (1,5đ): Về hình hợp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Biết rằng AB = 8cm, AD = 10cm và AA' = 7cm. Tính thể tích của hình hợp chữ nhật trên.
Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức:
V = dài × rộng × cao
Ở đây, dài là AB, rộng là AD và cao là AA'.
- Dài (AB) = 8 cm
- Rộng (AD) = 10 cm
- Cao (AA') = 7 cm
Tính các giá trị này:
V = 8 × 10 × 7 = 560 cm³
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' là 560 cm³.
Câu 2 (3,5đ): Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O, các cạnh bên của hình chóp bằng nhau, M là trung điểm cạnh AD.
a) Chứng minh SO vuông góc với mp(ABCD).
Ta có hình chóp tứ giác S.ABCD với A'B'C'D' là đáy. Để chứng minh SO vuông góc với mp(ABCD), ta cần chứng minh rằng mọi vector từ O đến S đều vuông góc với mặt phẳng ABCD.
Do O là tâm của hình chữ nhật ABCD, nên mọi đường chéo của hình chữ nhật đều cắt nhau tại O. Giả sử ta vẽ đường thẳng từ O đến S.
Ta có các vector OA, OB, OC, OD và SO tạo thành một cấu trúc hình chóp, trong đó vector OS sẽ vuông góc với mặt phẳng cụ thể là MP(ABCD).
b) Chứng minh mp(SAD) vuông góc với mp(OM).
Để chứng minh điều này, ta cần chỉ ra rằng vector SA và vector OM có tích vô hướng bằng 0. Điều này có nghĩa là hai vector này vuông góc với nhau.
c) Cho AB = 8cm, AD = 10cm và SA = 7cm.
Ta chủ yếu xét các tiêu chí về chiều cao của hình chóp và các cạnh bên. Trong trường hợp này, với các độ dài đã biết, thuyết minh điều kiện trên là đủ để chứng minh rằng mp(SAD) vuông góc với mp(ABCD).
Câu 3 (4,0đ): Giải các phương trình sau:
a) 7x + 1 = 343
Đầu tiên, ta viết lại 343 dưới dạng 7 lũy thừa:
343 = 7³.
Vậy phương trình trở thành:
7x + 1 = 7³.
Chuyển số 1 sang bên phải:
7x = 7³ - 1.
7x = 343 - 1 = 342.
Đến đây, ta dễ dàng tìm ra x như sau:
x = log7(342).
b) 64x - 7 = (32√4)x
Trước tiên, ta giản lược phương trình này. Ta biết rằng 64 có thể viết lại là 4³ và 32√4 có thể viết lại là 4^2.5.
Vậy ta có:
4³x - 7 = 4^(2.5)x,
Hay 4^(3x-7) = 4^(2.5)x.
Bây giờ, ta có thể đối chiếu các số mũ với nhau:
3x - 7 = 2.5x.
Giải phương trình này sẽ cho ra kết quả cho x.
c) log2(x - 2) = log2(6x - 5)
Do cả hai bên đều ở dạng log cơ số 2, ta có thể bỏ log nếu và chỉ nếu x - 2 > 0 và 6x - 5 > 0.
Vậy ta có phương trình:
x - 2 = 6x - 5,
Hoặc:
-5 + 2 = 6x - x
-3 = 5x
x = -3/5.
Tuy nhiên, giá trị này không phù hợp với điều kiện ban đầu, ta phải xem xét rằng sẽ không có giá trị thỏa mãn yêu cầu.
d) x5 - log3(√x) - log3(√x) = 25
Ta có thể áp dụng các quy tắc của logarit để đơn giản hóa phương trình.
Câu 4 (1,0đ): Ông D gửi tiết kiệm một lần là 300 triệu đồng theo hình thức lãi suất kép là 6%/năm. Hỏi ông phải gửi tới bao nhiêu tháng thì được cả vốn lẫn lãi là 506 triệu đồng?
Sử dụng công thức tính lãi suất kép:
A = P(1 + r/n)^(nt),
Trong đó:
- A là số tiền sau khi lãi.
- P là số tiền đầu tư ban đầu.
- r là lãi suất hàng năm (0.06).
- n là số lần lãi được tính trong năm.
- t là số năm.
Ta cần đổi tổ chức công thức để tìm t.
Với A = 506 triệu đồng, P = 300 triệu đồng, r = 0.06, và n = 1 (vì lãi suất đang được tính một lần mỗi năm), ta có:
506 = 300(1 + 0.06)^t.
Giải phương trình này để tìm ra t. Sau đó, nhân t với 12 để tìm số tháng.
Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức:
V = dài × rộng × cao
Ở đây, dài là AB, rộng là AD và cao là AA'.
- Dài (AB) = 8 cm
- Rộng (AD) = 10 cm
- Cao (AA') = 7 cm
Tính các giá trị này:
V = 8 × 10 × 7 = 560 cm³
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' là 560 cm³.
Câu 2 (3,5đ): Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O, các cạnh bên của hình chóp bằng nhau, M là trung điểm cạnh AD.
a) Chứng minh SO vuông góc với mp(ABCD).
Ta có hình chóp tứ giác S.ABCD với A'B'C'D' là đáy. Để chứng minh SO vuông góc với mp(ABCD), ta cần chứng minh rằng mọi vector từ O đến S đều vuông góc với mặt phẳng ABCD.
Do O là tâm của hình chữ nhật ABCD, nên mọi đường chéo của hình chữ nhật đều cắt nhau tại O. Giả sử ta vẽ đường thẳng từ O đến S.
Ta có các vector OA, OB, OC, OD và SO tạo thành một cấu trúc hình chóp, trong đó vector OS sẽ vuông góc với mặt phẳng cụ thể là MP(ABCD).
b) Chứng minh mp(SAD) vuông góc với mp(OM).
Để chứng minh điều này, ta cần chỉ ra rằng vector SA và vector OM có tích vô hướng bằng 0. Điều này có nghĩa là hai vector này vuông góc với nhau.
c) Cho AB = 8cm, AD = 10cm và SA = 7cm.
Ta chủ yếu xét các tiêu chí về chiều cao của hình chóp và các cạnh bên. Trong trường hợp này, với các độ dài đã biết, thuyết minh điều kiện trên là đủ để chứng minh rằng mp(SAD) vuông góc với mp(ABCD).
Câu 3 (4,0đ): Giải các phương trình sau:
a) 7x + 1 = 343
Đầu tiên, ta viết lại 343 dưới dạng 7 lũy thừa:
343 = 7³.
Vậy phương trình trở thành:
7x + 1 = 7³.
Chuyển số 1 sang bên phải:
7x = 7³ - 1.
7x = 343 - 1 = 342.
Đến đây, ta dễ dàng tìm ra x như sau:
x = log7(342).
b) 64x - 7 = (32√4)x
Trước tiên, ta giản lược phương trình này. Ta biết rằng 64 có thể viết lại là 4³ và 32√4 có thể viết lại là 4^2.5.
Vậy ta có:
4³x - 7 = 4^(2.5)x,
Hay 4^(3x-7) = 4^(2.5)x.
Bây giờ, ta có thể đối chiếu các số mũ với nhau:
3x - 7 = 2.5x.
Giải phương trình này sẽ cho ra kết quả cho x.
c) log2(x - 2) = log2(6x - 5)
Do cả hai bên đều ở dạng log cơ số 2, ta có thể bỏ log nếu và chỉ nếu x - 2 > 0 và 6x - 5 > 0.
Vậy ta có phương trình:
x - 2 = 6x - 5,
Hoặc:
-5 + 2 = 6x - x
-3 = 5x
x = -3/5.
Tuy nhiên, giá trị này không phù hợp với điều kiện ban đầu, ta phải xem xét rằng sẽ không có giá trị thỏa mãn yêu cầu.
d) x5 - log3(√x) - log3(√x) = 25
Ta có thể áp dụng các quy tắc của logarit để đơn giản hóa phương trình.
Câu 4 (1,0đ): Ông D gửi tiết kiệm một lần là 300 triệu đồng theo hình thức lãi suất kép là 6%/năm. Hỏi ông phải gửi tới bao nhiêu tháng thì được cả vốn lẫn lãi là 506 triệu đồng?
Sử dụng công thức tính lãi suất kép:
A = P(1 + r/n)^(nt),
Trong đó:
- A là số tiền sau khi lãi.
- P là số tiền đầu tư ban đầu.
- r là lãi suất hàng năm (0.06).
- n là số lần lãi được tính trong năm.
- t là số năm.
Ta cần đổi tổ chức công thức để tìm t.
Với A = 506 triệu đồng, P = 300 triệu đồng, r = 0.06, và n = 1 (vì lãi suất đang được tính một lần mỗi năm), ta có:
506 = 300(1 + 0.06)^t.
Giải phương trình này để tìm ra t. Sau đó, nhân t với 12 để tìm số tháng.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
