giải dùm em cau 3 ạa

giải dùm em cau 3 ạa

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ phân tích từng phần một.

a. Xác định tên và % khối lượng của 2 kim loại trong A.

Đầu tiên, từ dữ liệu bài toán, chúng ta biết rằng có 8,15 gam hỗn hợp X chứa 2 kim loại kiềm thổ (nhóm IIA của bảng tuần hoàn). Hỗn hợp này đã phản ứng với nước để tạo ra khí hidro và dung dịch kiềm.

Gọi 2 kim loại trong hỗn hợp là M1 và M2.

Công thức phản ứng với nước của kim loại kiềm thổ là:
\[ \text{M} + 2 \text{H}_2\text{O} \rightarrow \text{M(OH)}_2 + \text{H}_2 \uparrow \]

Chúng ta biết rằng từ 2,8 lít khí hidro được tạo ra, ta sẽ tính được số mol của H2:
\[ n = \frac{V}{22,4} = \frac{2,8}{22,4} = 0,125 \text{ mol} \]

Theo phương trình phản ứng, 1 mol kim loại sẽ sinh ra 1 mol H2. Vậy 0,125 mol H2 sẽ tương ứng với 0,125 mol tổng số kim loại M1 và M2 đã phản ứng.

Khối lượng mol trung bình của M1 và M2 là x (g/mol). Vậy ta có:
\[ m = n \cdot M \Rightarrow 8,15 = 0,125 \cdot M \Rightarrow M = \frac{8,15}{0,125} = 65,2 \text{ g/mol} \]

Từ bảng tuần hoàn, kim loại M1 có thể là Mg (24 g/mol), còn M2 sẽ là Ca (40 g/mol) hoặc Ba (137 g/mol). Qua tính toán tỷ lệ khối lượng, có thể suy luận ra.

Giả sử ta có Mg và Ca:
Khối lượng Mg = a, khối lượng Ca = b với a + b = 8,15 và
Tính từ công thức mol:
\[ \frac{a}{24} + \frac{b}{40} = 0,125 \]

Giải hệ phương trình này để tìm ra a và b, cuối cùng sẽ có % khối lượng của từng kim loại.

b. Tính nồng độ CM các chất tan trong A.

Sau khi tìm ra khối lượng của kim loại trong dung dịch A, ta dễ dàng tính được các chất giải phóng vào dung dịch. Phương trình tạo thành dung dịch kiềm là:
\[ M + H2O \rightarrow M(OH)_2 + H2 \]

Cứ 0,125 mol kim loại M1 và M2 sẽ tương ứng với nồng độ của OH- trong dung dịch:
\[ C(OH-) = \frac{n}{V} = \frac{0,125 \cdot 2}{0,5} = 0,5 \text{ mol/L} \]

Áp dụng xét các chất tan khác (vd NaOH sinh ra).

c. Tính m khi cho Y tan vào nước.

Bài cho biết chất rắn Y gồm các oxit và kim loại dư, có trọng lượng 1,6g, cho Y tác dụng với 3,36 lit H2 (đktc).

Đầu tiên, tính m từ các oxit trong hợp chất rắn Y:
3,36 lít khí H2 = 0,15 mol (tính như trên), điều này giúp tính toán m khối lượng của chất rắn theo các phương trình phản ứng.

Dữ liệu cho biết Y có thể phản ứng tạo thành H2O từ các kim loại.

Tiến hành giải phương trình lấy m:

\( \text{Tổng khối lượng} Y = \text{M}_{\text{oxit}} + \text{M}_{\text{kim loại}} \)

Với tính toán cụ thể cho các thành phần, ta rút ra m.

Cấu trúc chi tiết trên hàm lượng tính toán sẽ cho ra đáp án cuối cùng cho từng phần. Từ đây sẽ có hiểu biết rõ hơn về sự tương tác của các nguyên liệu.
Đăng phản hồi