-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Hóa Học
- Lớp 10
- Nguyển tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong công thức oxide cao nhất của X, nguyên tố oxygen chiếm 56,34% về khối lượng. Cho 0,1 mol hydroxide cao nhất của X phản ứng tối đa với a mol NaOH trong dung dịch. Giá trị
Nguyển tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong công thức oxide cao nhất của X, nguyên tố oxygen chiếm 56,34% về khối lượng. Cho 0,1 mol hydroxide cao nhất của X phản ứng tối đa với a mol NaOH trong dung dịch. Giá trị
Nguyển tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong công thức oxide cao nhất của X, nguyên tố oxygen chiếm 56,34% về khối lượng. Cho 0,1 mol hydroxide cao nhất của X phản ứng tối đa với a mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là bao nhiêu ?
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, ta sẽ phân tích từng bước.
1. Xác định nguyên tố X: Với cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns²np³, nguyên tố X thuộc nhóm 15 (VI A) trong bảng tuần hoàn. Nhóm này có thể có các nguyên tố như N (nitơ), P (photpho), As (asen), Sb (antimon), và Bi (bismuth). Tuy nhiên, trong trường hợp này, nguyên tố có cấu hình ns²np³ thường là P (photpho) hoặc As (asen) trong trạng thái oxi hóa cao nhất, tức là +5.
2. Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen: Công thức oxit cao nhất của nguyên tố X với hóa trị +5 sẽ là X2O5. Tính khối lượng mol của hợp chất này:
- Khối lượng mol của X (photpho) là khoảng 31 g/mol.
- Khối lượng mol của O là 16 g/mol.
- Khối lượng mol của X2O5 = 2 31 + 5 16 = 62 + 80 = 142 g/mol.
Phần trăm khối lượng của oxygen trong X2O5 được tính như sau:
\[
\text{Phần trăm khối lượng O} = \left(\frac{80}{142}\right) \times 100 \approx 56.34\%
\]
Như vậy, kết quả này phù hợp với thông tin đã cho. Nguyên tố X chính là photpho (P).
3. Xác định công thức hydroxide: Hydroxide cao nhất của photpho là P(OH)5.
4. Phản ứng giữa hydroxide và NaOH: Phản ứng giữa P(OH)5 và NaOH sẽ cho sản phẩm là muối natri của photphoric acid. Phản ứng này diễn ra theo phương trình:
\[
P(OH)_5 + 5NaOH \rightarrow Na_5P + 5H_2O
\]
Như vậy, theo phương trình, 1 mol P(OH)5 sẽ phản ứng với 5 mol NaOH.
5. Tính toán giá trị của a: Khi cho 0.1 mol P(OH)5 phản ứng, lượng NaOH cần thiết sẽ là:
\[
a = 0.1 \text{ mol} \times 5 = 0.5 \text{ mol}
\]
Do đó, giá trị của a là 0.5.
1. Xác định nguyên tố X: Với cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns²np³, nguyên tố X thuộc nhóm 15 (VI A) trong bảng tuần hoàn. Nhóm này có thể có các nguyên tố như N (nitơ), P (photpho), As (asen), Sb (antimon), và Bi (bismuth). Tuy nhiên, trong trường hợp này, nguyên tố có cấu hình ns²np³ thường là P (photpho) hoặc As (asen) trong trạng thái oxi hóa cao nhất, tức là +5.
2. Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen: Công thức oxit cao nhất của nguyên tố X với hóa trị +5 sẽ là X2O5. Tính khối lượng mol của hợp chất này:
- Khối lượng mol của X (photpho) là khoảng 31 g/mol.
- Khối lượng mol của O là 16 g/mol.
- Khối lượng mol của X2O5 = 2 31 + 5 16 = 62 + 80 = 142 g/mol.
Phần trăm khối lượng của oxygen trong X2O5 được tính như sau:
\[
\text{Phần trăm khối lượng O} = \left(\frac{80}{142}\right) \times 100 \approx 56.34\%
\]
Như vậy, kết quả này phù hợp với thông tin đã cho. Nguyên tố X chính là photpho (P).
3. Xác định công thức hydroxide: Hydroxide cao nhất của photpho là P(OH)5.
4. Phản ứng giữa hydroxide và NaOH: Phản ứng giữa P(OH)5 và NaOH sẽ cho sản phẩm là muối natri của photphoric acid. Phản ứng này diễn ra theo phương trình:
\[
P(OH)_5 + 5NaOH \rightarrow Na_5P + 5H_2O
\]
Như vậy, theo phương trình, 1 mol P(OH)5 sẽ phản ứng với 5 mol NaOH.
5. Tính toán giá trị của a: Khi cho 0.1 mol P(OH)5 phản ứng, lượng NaOH cần thiết sẽ là:
\[
a = 0.1 \text{ mol} \times 5 = 0.5 \text{ mol}
\]
Do đó, giá trị của a là 0.5.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
