-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
giải giúp mình với ạ
This anwser using AI, please
Để chứng minh tỉ lệ:
\[
\frac{AB}{AE} \cdot \frac{AF}{AD} = \frac{AK}{CK}
\]
ta sẽ sử dụng tính chất của hình bình hành và các đường thẳng song song.
1. Đặt hệ tọa độ cho hình bình hành ABCD.
- Gọi A(0, 0), B(a, 0), D(0, b), C(a, b). Từ đó, chúng ta dễ dàng tìm được các tọa độ của các điểm còn lại.
2. Tính độ dài các đoạn thẳng.
- AB = a
- AE = chiều cao từ A xuống đường thẳng EF.
- AF = đoạn thẳng từ A đến F.
- AD = b (chiều dài cạnh cạnh AD).
3. Sử dụng định lý Thales là điều căn bản để thiết lập tỉ lệ.
- Do DI // EF và BK // EF, theo định lý Thales, tỉ lệ các đoạn thẳng sẽ được truyền khi đường thẳng song song đi qua các đỉnh của hình bình hành.
- Cụ thể, từ đường thẳng EF cắt AB tại E và AD tại F, có thể suy ra rằng:
\[
\frac{AB}{AE} = \frac{AF}{AD}
\]
4. Tương tự cho các đoạn thẳng từ K đến C.
- Do BK // EF, chúng ta cũng có thể thiết lập tỉ lệ cho các đoạn thẳng.
5. Lập luận tổng quát.
- Khi áp dụng quy tắc đa thức, ta có
\[
\frac{AB}{AE} \cdot \frac{AF}{AD} = \frac{AK}{CK}
\]
vì các đoạn thẳng cắt nhau tại điểm K, và các tỉ lệ được duy trì do các đường thẳng song song.
Kết luận: Qua phân tích các đoạn thẳng và ứng dụng các tính chất của hình bình hành cũng như định lý Thales, chúng ta đã chứng minh được tỉ lệ như yêu cầu.
\[
\frac{AB}{AE} \cdot \frac{AF}{AD} = \frac{AK}{CK}
\]
ta sẽ sử dụng tính chất của hình bình hành và các đường thẳng song song.
1. Đặt hệ tọa độ cho hình bình hành ABCD.
- Gọi A(0, 0), B(a, 0), D(0, b), C(a, b). Từ đó, chúng ta dễ dàng tìm được các tọa độ của các điểm còn lại.
2. Tính độ dài các đoạn thẳng.
- AB = a
- AE = chiều cao từ A xuống đường thẳng EF.
- AF = đoạn thẳng từ A đến F.
- AD = b (chiều dài cạnh cạnh AD).
3. Sử dụng định lý Thales là điều căn bản để thiết lập tỉ lệ.
- Do DI // EF và BK // EF, theo định lý Thales, tỉ lệ các đoạn thẳng sẽ được truyền khi đường thẳng song song đi qua các đỉnh của hình bình hành.
- Cụ thể, từ đường thẳng EF cắt AB tại E và AD tại F, có thể suy ra rằng:
\[
\frac{AB}{AE} = \frac{AF}{AD}
\]
4. Tương tự cho các đoạn thẳng từ K đến C.
- Do BK // EF, chúng ta cũng có thể thiết lập tỉ lệ cho các đoạn thẳng.
5. Lập luận tổng quát.
- Khi áp dụng quy tắc đa thức, ta có
\[
\frac{AB}{AE} \cdot \frac{AF}{AD} = \frac{AK}{CK}
\]
vì các đoạn thẳng cắt nhau tại điểm K, và các tỉ lệ được duy trì do các đường thẳng song song.
Kết luận: Qua phân tích các đoạn thẳng và ứng dụng các tính chất của hình bình hành cũng như định lý Thales, chúng ta đã chứng minh được tỉ lệ như yêu cầu.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
