-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
4x^2+4y^2-12y-20=0 tìm x, y
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải phương trình 4x^2 + 4y^2 - 12y - 20 = 0, ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Rút gọn phương trình:
Ta có thể chia toàn bộ phương trình cho 4 để đơn giản hóa. Khi chia lần lượt từng hạng tử, ta được:
x^2 + y^2 - 3y - 5 = 0
2. Sắp xếp lại phương trình:
Ta sắp xếp lại các hạng tử để dễ dàng nhận diện các phần có thể hoàn thành bình phương:
x^2 + (y^2 - 3y) - 5 = 0
3. Hoàn thành bình phương cho y:
Để hoàn thành bình phương cho hạng tử y^2 - 3y, ta cần lấy hệ số y (là -3), chia cho 2 và bình phương nó. Hệ số này là -3, chia hai là -3/2, bình phương nó ta có (3/2)^2 = 9/4.
Vì vậy, ta thêm và bớt 9/4 trong nhóm y:
x^2 + (y^2 - 3y + 9/4 - 9/4) - 5 = 0
Tương đương với:
x^2 + (y - 3/2)^2 - 9/4 - 5 = 0
Để loại bỏ dấu âm, ta có thể viết lại:
x^2 + (y - 3/2)^2 - 29/4 = 0
Vậy phương trình sẽ được viết lại là:
x^2 + (y - 3/2)^2 = 29/4
4. Điều này cho ta hình tròn:
Phương trình vừa viết có dạng x^2 + (y - 3/2)^2 = r^2, với r^2 = 29/4, cho biết đây là phương trình của một hình tròn có tâm tại (0, 3/2) và bán kính r = √(29)/2.
5. Giải phương trình:
Từ phương trình hình tròn, giá trị của x và y phụ thuộc vào bán kính. Thể hiện cụ thể:
- Giá trị của y có thể được xác định từ (y - 3/2)^2 = 29/4 - x^2
Như vậy:
y - 3/2 = ±√(29/4 - x^2)
Vậy y = 3/2 ± √(29/4 - x^2)
6. Kết luận:
Với mỗi giá trị của x thoả mãn điều kiện |x| ≤ √(29)/2, ta có các giá trị tương ứng cho y.
Cũng như vậy, từ phương trình ban đầu, ta không có giá trị cụ thể cho x và y mà sẽ phải tính dựa vào phương trình của hình tròn mà ta đã tìm được.
1. Rút gọn phương trình:
Ta có thể chia toàn bộ phương trình cho 4 để đơn giản hóa. Khi chia lần lượt từng hạng tử, ta được:
x^2 + y^2 - 3y - 5 = 0
2. Sắp xếp lại phương trình:
Ta sắp xếp lại các hạng tử để dễ dàng nhận diện các phần có thể hoàn thành bình phương:
x^2 + (y^2 - 3y) - 5 = 0
3. Hoàn thành bình phương cho y:
Để hoàn thành bình phương cho hạng tử y^2 - 3y, ta cần lấy hệ số y (là -3), chia cho 2 và bình phương nó. Hệ số này là -3, chia hai là -3/2, bình phương nó ta có (3/2)^2 = 9/4.
Vì vậy, ta thêm và bớt 9/4 trong nhóm y:
x^2 + (y^2 - 3y + 9/4 - 9/4) - 5 = 0
Tương đương với:
x^2 + (y - 3/2)^2 - 9/4 - 5 = 0
Để loại bỏ dấu âm, ta có thể viết lại:
x^2 + (y - 3/2)^2 - 29/4 = 0
Vậy phương trình sẽ được viết lại là:
x^2 + (y - 3/2)^2 = 29/4
4. Điều này cho ta hình tròn:
Phương trình vừa viết có dạng x^2 + (y - 3/2)^2 = r^2, với r^2 = 29/4, cho biết đây là phương trình của một hình tròn có tâm tại (0, 3/2) và bán kính r = √(29)/2.
5. Giải phương trình:
Từ phương trình hình tròn, giá trị của x và y phụ thuộc vào bán kính. Thể hiện cụ thể:
- Giá trị của y có thể được xác định từ (y - 3/2)^2 = 29/4 - x^2
Như vậy:
y - 3/2 = ±√(29/4 - x^2)
Vậy y = 3/2 ± √(29/4 - x^2)
6. Kết luận:
Với mỗi giá trị của x thoả mãn điều kiện |x| ≤ √(29)/2, ta có các giá trị tương ứng cho y.
Cũng như vậy, từ phương trình ban đầu, ta không có giá trị cụ thể cho x và y mà sẽ phải tính dựa vào phương trình của hình tròn mà ta đã tìm được.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
