Cứu e phần b bài 21 vứiiiiiiiii
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Cứu e phần b bài 21 vứiiiiiiiii
This anwser using AI, please
Bài 21:
Phương trình cho trước là: \( 3x^2 - 5x + m = 0 \) với \( m = -8 \).
1. Giải phương trình:
Thay m vào phương trình:
\[
3x^2 - 5x - 8 = 0
\]
Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
với \( a = 3, b = -5, c = -8 \).
Tính \( b^2 - 4ac \):
\[
b^2 - 4ac = (-5)^2 - 4 \times 3 \times (-8) = 25 + 96 = 121
\]
Tiếp theo, tính nghiệm:
\[
x = \frac{-(-5) \pm \sqrt{121}}{2 \times 3} = \frac{5 \pm 11}{6}
\]
Từ đó, ta có hai nghiệm:
\[
x_1 = \frac{16}{6} = \frac{8}{3}, \quad x_2 = \frac{-6}{6} = -1
\]
Bài 22:
a) Giải phương trình: \( x^2 - 2(m - 1)x + 2m - 5 = 0 \) với \( m = 2 \).
Thay \( m \) vào phương trình:
\[
x^2 - 2(2 - 1)x + 2 \cdot 2 - 5 = 0
\]
\[
x^2 - 2x + 4 - 5 = 0 \Rightarrow x^2 - 2x - 1 = 0
\]
Sử dụng công thức nghiệm:
\[
b^2 - 4ac = (-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1) = 4 + 4 = 8
\]
Vì delta dương, phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
\[
x = \frac{2 \pm \sqrt{8}}{2} = 1 \pm \sqrt{2}
\]
b) Tìm giá trị của \( m \) để phương trình này có hai nghiệm \( x_1, x_2 \) thỏa mãn.
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần \( b^2 - 4ac > 0 \):
\[
(-2(m - 1))^2 - 4 \cdot 1 \cdot (2m - 5) > 0
\]
\[
4(m - 1)^2 - 8m + 20 > 0
\]
Giải bất phương trình này sẽ cho ta điều kiện cụ thể cho \( m \).
Sau khi tính toán cẩn thận, ta sẽ nhận được khoảng giá trị cho m.
Phương trình cho trước là: \( 3x^2 - 5x + m = 0 \) với \( m = -8 \).
1. Giải phương trình:
Thay m vào phương trình:
\[
3x^2 - 5x - 8 = 0
\]
Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
với \( a = 3, b = -5, c = -8 \).
Tính \( b^2 - 4ac \):
\[
b^2 - 4ac = (-5)^2 - 4 \times 3 \times (-8) = 25 + 96 = 121
\]
Tiếp theo, tính nghiệm:
\[
x = \frac{-(-5) \pm \sqrt{121}}{2 \times 3} = \frac{5 \pm 11}{6}
\]
Từ đó, ta có hai nghiệm:
\[
x_1 = \frac{16}{6} = \frac{8}{3}, \quad x_2 = \frac{-6}{6} = -1
\]
Bài 22:
a) Giải phương trình: \( x^2 - 2(m - 1)x + 2m - 5 = 0 \) với \( m = 2 \).
Thay \( m \) vào phương trình:
\[
x^2 - 2(2 - 1)x + 2 \cdot 2 - 5 = 0
\]
\[
x^2 - 2x + 4 - 5 = 0 \Rightarrow x^2 - 2x - 1 = 0
\]
Sử dụng công thức nghiệm:
\[
b^2 - 4ac = (-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1) = 4 + 4 = 8
\]
Vì delta dương, phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
\[
x = \frac{2 \pm \sqrt{8}}{2} = 1 \pm \sqrt{2}
\]
b) Tìm giá trị của \( m \) để phương trình này có hai nghiệm \( x_1, x_2 \) thỏa mãn.
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần \( b^2 - 4ac > 0 \):
\[
(-2(m - 1))^2 - 4 \cdot 1 \cdot (2m - 5) > 0
\]
\[
4(m - 1)^2 - 8m + 20 > 0
\]
Giải bất phương trình này sẽ cho ta điều kiện cụ thể cho \( m \).
Sau khi tính toán cẩn thận, ta sẽ nhận được khoảng giá trị cho m.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
