-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 11
- Rút gọn `A=``frac{sqrt[2]cosalpha-2cos(frac{pi}{4}+alpha)}{-sqrt[2]sinalpha+2sin(frac{pi}{4}+alpha)}`
Rút gọn `A=``frac{sqrt[2]cosalpha-2cos(frac{pi}{4}+alpha)}{-sqrt[2]sinalpha+2sin(frac{pi}{4}+alpha)}`
Rút gọn `A=``\frac{\sqrt[2]cos\alpha-2cos(\frac{pi}{4}+alpha)}{-\sqrt[2]sin\alpha+2sin(\frac{pi}{4}+alpha)}`
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để rút gọn biểu thức \( A = \frac{\sqrt{\cos \alpha} - 2 \cos(\frac{\pi}{4} + \alpha)}{-\sqrt{\sin \alpha} + 2 \sin(\frac{\pi}{4} + \alpha)} \), ta cần sử dụng các công thức lượng giác và phương pháp biến đổi.
Trước tiên, ta sẽ áp dụng công thức tổng để tính giá trị của \( \cos(\frac{\pi}{4} + \alpha) \) và \( \sin(\frac{\pi}{4} + \alpha) \):
- \( \cos(\frac{\pi}{4} + \alpha) = \cos(\frac{\pi}{4}) \cos \alpha - \sin(\frac{\pi}{4}) \sin \alpha = \frac{\sqrt{2}}{2} \cos \alpha - \frac{\sqrt{2}}{2} \sin \alpha = \frac{1}{\sqrt{2}} (\cos \alpha - \sin \alpha) \)
- \( \sin(\frac{\pi}{4} + \alpha) = \sin(\frac{\pi}{4}) \cos \alpha + \cos(\frac{\pi}{4}) \sin \alpha = \frac{\sqrt{2}}{2} \cos \alpha + \frac{\sqrt{2}}{2} \sin \alpha = \frac{1}{\sqrt{2}} (\cos \alpha + \sin \alpha) \)
Bây giờ ta thay thế vào biểu thức \( A \):
\( A = \frac{\sqrt{\cos \alpha} - 2 \left( \frac{1}{\sqrt{2}} (\cos \alpha - \sin \alpha) \right)}{-\sqrt{\sin \alpha} + 2 \left( \frac{1}{\sqrt{2}} (\cos \alpha + \sin \alpha) \right)} \)
Tiến hành rút gọn từng phần:
- Tử số:
\( \sqrt{\cos \alpha} - \sqrt{2} (\cos \alpha - \sin \alpha) = \sqrt{\cos \alpha} - \sqrt{2} \cos \alpha + \sqrt{2} \sin \alpha \)
- Mẫu số:
\( -\sqrt{\sin \alpha} + \sqrt{2} (\cos \alpha + \sin \alpha) = -\sqrt{\sin \alpha} + \sqrt{2} \cos \alpha + \sqrt{2} \sin \alpha \)
Do đó, ta có:
\( A = \frac{\sqrt{\cos \alpha} - \sqrt{2} \cos \alpha + \sqrt{2} \sin \alpha}{-\sqrt{\sin \alpha} + \sqrt{2} \cos \alpha + \sqrt{2} \sin \alpha} \)
Nếu ta không thể rút gọn thêm nữa, có thể xem xét trường hợp cụ thể hoặc điều kiện giới hạn để rút gọn. Tuy nhiên, để rút gọn hơn, bạn có thể thử các trường hợp cụ thể cho \( \alpha \).
Điều cần lưu ý là biểu thức phụ thuộc vào giá trị của \( \alpha \), và sẽ có các giá trị nhất định cho \( A \) nếu \( \alpha \) có những giá trị nhất định như \( 0 \), \( \frac{\pi}{2} \), hay các góc đặc biệt khác.
Trước tiên, ta sẽ áp dụng công thức tổng để tính giá trị của \( \cos(\frac{\pi}{4} + \alpha) \) và \( \sin(\frac{\pi}{4} + \alpha) \):
- \( \cos(\frac{\pi}{4} + \alpha) = \cos(\frac{\pi}{4}) \cos \alpha - \sin(\frac{\pi}{4}) \sin \alpha = \frac{\sqrt{2}}{2} \cos \alpha - \frac{\sqrt{2}}{2} \sin \alpha = \frac{1}{\sqrt{2}} (\cos \alpha - \sin \alpha) \)
- \( \sin(\frac{\pi}{4} + \alpha) = \sin(\frac{\pi}{4}) \cos \alpha + \cos(\frac{\pi}{4}) \sin \alpha = \frac{\sqrt{2}}{2} \cos \alpha + \frac{\sqrt{2}}{2} \sin \alpha = \frac{1}{\sqrt{2}} (\cos \alpha + \sin \alpha) \)
Bây giờ ta thay thế vào biểu thức \( A \):
\( A = \frac{\sqrt{\cos \alpha} - 2 \left( \frac{1}{\sqrt{2}} (\cos \alpha - \sin \alpha) \right)}{-\sqrt{\sin \alpha} + 2 \left( \frac{1}{\sqrt{2}} (\cos \alpha + \sin \alpha) \right)} \)
Tiến hành rút gọn từng phần:
- Tử số:
\( \sqrt{\cos \alpha} - \sqrt{2} (\cos \alpha - \sin \alpha) = \sqrt{\cos \alpha} - \sqrt{2} \cos \alpha + \sqrt{2} \sin \alpha \)
- Mẫu số:
\( -\sqrt{\sin \alpha} + \sqrt{2} (\cos \alpha + \sin \alpha) = -\sqrt{\sin \alpha} + \sqrt{2} \cos \alpha + \sqrt{2} \sin \alpha \)
Do đó, ta có:
\( A = \frac{\sqrt{\cos \alpha} - \sqrt{2} \cos \alpha + \sqrt{2} \sin \alpha}{-\sqrt{\sin \alpha} + \sqrt{2} \cos \alpha + \sqrt{2} \sin \alpha} \)
Nếu ta không thể rút gọn thêm nữa, có thể xem xét trường hợp cụ thể hoặc điều kiện giới hạn để rút gọn. Tuy nhiên, để rút gọn hơn, bạn có thể thử các trường hợp cụ thể cho \( \alpha \).
Điều cần lưu ý là biểu thức phụ thuộc vào giá trị của \( \alpha \), và sẽ có các giá trị nhất định cho \( A \) nếu \( \alpha \) có những giá trị nhất định như \( 0 \), \( \frac{\pi}{2} \), hay các góc đặc biệt khác.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
