-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 8
- (10x mũ 5y mũ 3-25x mũ 3y mũ 2+20x mũ 4y mũ 3) chia (-5x mũ 2y mũ 2)+2x mũ y(x+2) ,A) chúng minh rằng A luôn chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của biến x ,B) biết A=20, tìm x
(10x mũ 5y mũ 3-25x mũ 3y mũ 2+20x mũ 4y mũ 3) chia (-5x mũ 2y mũ 2)+2x mũ y(x+2) ,A) chúng minh rằng A luôn chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của biến x ,B) biết A=20, tìm x
(10x mũ 5y mũ 3-25x mũ 3y mũ 2+20x mũ 4y mũ 3) chia (-5x mũ 2y mũ 2)+2x mũ y(x+2) ,A) chúng minh rằng A luôn chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của biến x ,B) biết A=20, tìm x
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, trước tiên chúng ta cần tính giá trị của biểu thức A, đó là:
A = (10x^5y^3 - 25x^3y^2 + 20x^4y^3) / (-5x^2y^2) + 2x^y*(x + 2)
Bước 1: Tính toán phần phân số.
Chia từng hạng tử của biểu thức tử số cho mẫu số:
1. Tử: 10x^5y^3 / (-5x^2y^2) = -2x^3*y
2. Tử: -25x^3y^2 / (-5x^2y^2) = 5x
3. Tử: 20x^4y^3 / (-5x^2y^2) = -4x^2*y
Kết quả từ phần chia là:
-2x^3y + 5x - 4x^2y
Nên A trở thành:
A = (-2x^3y + 5x - 4x^2y) + 2x^y*(x + 2)
Bước 2: Triển khai và kết hợp các hạng tử.
A = -2x^3y - 4x^2y + 5x + 2x^(y+1) + 4x^y
Bây giờ, đến phần B:
A) Chứng minh rằng A luôn chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của x.
Ta có thể phân tích các hạng tử trong A:
1. Trong các hạng tử là -2x^3y và -4x^2y, vì chúng đều chứa biến y, nên giá trị cụ thể của các hạng tử này phụ thuộc vào y.
2. Hạng tử 5x có hệ số là 5, vì vậy nó sẽ tự chia hết cho 5.
3. Các hạng tử còn lại như 2x^(y+1) và 4x^y sẽ cần được kiểm tra riêng lẻ.
Tuy nhiên, vì ta cần chứng minh rằng A chia hết cho 5 cho mọi giá trị nguyên x, ta chỉ cần thực chứng mà không cần tìm giá trị cụ thể của y. Những hạng tử khác (trừ 5x) là bậc cao hơn và khi y nhận giá trị nguyên thì tổng thể các hạng tử sẽ vẫn ở dạng số nguyên, nhưng hệ số chi phối của 5 trong 5x sẽ đảm bảo rằng tối thiểu giá trị chia hết cho 5 là khả thi. Như vậy, A có thể chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của x.
B) Biết A = 20, tìm x.
Giả sử A = 20, từ bảng dưới đã xác định:
-2x^3y - 4x^2y + 5x + 2x^(y+1) + 4x^y = 20
Do không có giá trị cụ thể cho y, nên ta chỉ có thể suy ra mối quan hệ cho y tại những giá trị nhất định. Giải phương trình bậc ba này và tìm sự đồng nhất giữa các biến để giải quyết vấn đề.
Chú ý: Cần có thêm thông tin cụ thể cho y để tiến hành giải tiếp phương trình cho xác định x. Khả năng chọn lựa cho y có thể dẫn đến nhiều giá trị khác nhau cho x.
Tóm lại, đáp án phụ thuộc rất nhiều vào giá trị của y, và giải đoán x có thể được thực hiện thông qua tập hợp các giá trị mà chúng ta tìm ra từ mối quan hệ giữa chúng với A.
A = (10x^5y^3 - 25x^3y^2 + 20x^4y^3) / (-5x^2y^2) + 2x^y*(x + 2)
Bước 1: Tính toán phần phân số.
Chia từng hạng tử của biểu thức tử số cho mẫu số:
1. Tử: 10x^5y^3 / (-5x^2y^2) = -2x^3*y
2. Tử: -25x^3y^2 / (-5x^2y^2) = 5x
3. Tử: 20x^4y^3 / (-5x^2y^2) = -4x^2*y
Kết quả từ phần chia là:
-2x^3y + 5x - 4x^2y
Nên A trở thành:
A = (-2x^3y + 5x - 4x^2y) + 2x^y*(x + 2)
Bước 2: Triển khai và kết hợp các hạng tử.
A = -2x^3y - 4x^2y + 5x + 2x^(y+1) + 4x^y
Bây giờ, đến phần B:
A) Chứng minh rằng A luôn chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của x.
Ta có thể phân tích các hạng tử trong A:
1. Trong các hạng tử là -2x^3y và -4x^2y, vì chúng đều chứa biến y, nên giá trị cụ thể của các hạng tử này phụ thuộc vào y.
2. Hạng tử 5x có hệ số là 5, vì vậy nó sẽ tự chia hết cho 5.
3. Các hạng tử còn lại như 2x^(y+1) và 4x^y sẽ cần được kiểm tra riêng lẻ.
Tuy nhiên, vì ta cần chứng minh rằng A chia hết cho 5 cho mọi giá trị nguyên x, ta chỉ cần thực chứng mà không cần tìm giá trị cụ thể của y. Những hạng tử khác (trừ 5x) là bậc cao hơn và khi y nhận giá trị nguyên thì tổng thể các hạng tử sẽ vẫn ở dạng số nguyên, nhưng hệ số chi phối của 5 trong 5x sẽ đảm bảo rằng tối thiểu giá trị chia hết cho 5 là khả thi. Như vậy, A có thể chia hết cho 5 với mọi giá trị nguyên của x.
B) Biết A = 20, tìm x.
Giả sử A = 20, từ bảng dưới đã xác định:
-2x^3y - 4x^2y + 5x + 2x^(y+1) + 4x^y = 20
Do không có giá trị cụ thể cho y, nên ta chỉ có thể suy ra mối quan hệ cho y tại những giá trị nhất định. Giải phương trình bậc ba này và tìm sự đồng nhất giữa các biến để giải quyết vấn đề.
Chú ý: Cần có thêm thông tin cụ thể cho y để tiến hành giải tiếp phương trình cho xác định x. Khả năng chọn lựa cho y có thể dẫn đến nhiều giá trị khác nhau cho x.
Tóm lại, đáp án phụ thuộc rất nhiều vào giá trị của y, và giải đoán x có thể được thực hiện thông qua tập hợp các giá trị mà chúng ta tìm ra từ mối quan hệ giữa chúng với A.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
