Tỉ lệ nào dưới đây là tỉ lệ phóng toA. 1:10B. 1:500C. 20:1D. 1:1Câu 2. Khối nào không phải là khối đa diện?A. Khối lăng trụ đều.B. Khối hộp chữ nhật.C. Khối trụ.D. Khối chóp đều. Câu 3. Bản vẽ lắp bao gồm các nội dung nào?A.

Tỉ lệ nào dưới đây là tỉ lệ phóng to?

A. 1:10B. 1:500C. 20:1D. 1:1

Câu 2. Khối nào không phải là khối đa diện?

A. Khối lăng trụ đều.B. Khối hộp chữ nhật.

C. Khối trụ.D. Khối chóp đều.

Câu 3. Bản vẽ lắp bao gồm các nội dung nào?

A. Hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên.

B. Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên.

C. Hình biểu diễn, kích thước, khung tên.

D. Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật.

Câu 4. Để hình dung được hình dạng bên ngoài ngôi nhà, em sử dụng bản vẽ nào dưới đây?

A. Bản vẽ chi tiết.B. Bản vẽ mặt đứng.

C. Bản vẽ mặt bằng.D. Bản vẽ mặt cắt.

Câu 5. Cho vật thể sau đây, hãy xác định hình chiếu bằng?

A.

B.

C.

D.

Câu 6. Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật?

A. Dựa vào bản vẽ kĩ thuật, người công nhân trao đổi thông tin với nhau.

B. Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để chế tạo sản phẩm.

C. Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để lắp ráp sản phẩm.

D. Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung của kĩ thuật nên phải trình bày theo quy tắc thống nhất.

Câu 7. Để biểu diễn đường bao khuất, cạnh khuất, em sử dụng nét vẽ nào?

A. Nét liền đậm.B. Nét đứt mảnh.C. Nét liền mảnh.D. Nét đứt đậm.

Câu 9. Em sẽ đọc bản vẽ chi tiết ở câu 8 theo trình tự nào?

A. Khung tên → Hình biểu diễn → Yêu cầu kĩ thuật → Kích thước.

B. Khung tên → Yêu cầu kĩ thuật → Hình biểu diễn → Kích thước.

C. Hình biểu diễn → Khung tên → Yêu cầu kĩ thuật → Kích thước.

D. Khung tên → Hình biểu diễn → Kích thước → Yêu cầu kĩ thuật.

Câu 10. Khối nón được tạo thành như thế nào?

A. Quay một hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông.

B. Quay một hình tam giác đều một vòng quanh một cạnh của tam giác đó.

C. Quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định.

D. Quay một nửa hình tròn một vòng quanh đường kính của nửa đường tròn đó.

Câu 11. Bản vẽ mặt bằng có vai trò như thế nào?

A. Biểu diễn hình dạng bên ngoài của ngôi nhà.

B. Thể hiện các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.

C. Thể hiện cách bố trí và diện tích các phòng.

D. Thể hiện vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị, đồ đạc...

Câu 12. Hướng chiếu đứng có hướng chiếu

A. Từ trên xuống.B. Từ trước tới.C. Từ trái sang.D. Từ phải sang.

Câu 13. Lõi dây điện có thể được làm từ vật liệu nào sau đây?

A. SắtB. NhômC. Cao suD. Nhựa

Câu 14. Đặc điểm của kim loại đen là:

A. Cứng, chắc, có từ tính và dễ bị gỉ sét.B. Không bị oxi hóa, ít bị mài mòn.

C. Có tính chống ăn mòn, dễ gia công.D. Có độ bền cao, chịu được nhiệt độ cao.

Câu 15. Để truyền chuyển động quay giữa các trục song song hoặc vuông góc với nhau người ta thường sử dụng:

A. Bộ truyền động xích. B. Bộ truyền động bánh răng.

C. Bộ truyền động ma sát.D. Bộ truyền động đai.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng về cơ cấu truyền chuyển động?

A. Khi máy móc hoạt động, nguồn chuyển động từ vật dẫn thường được truyền tới các bộ phận khác để thực hiện chức năng của máy.

B. Trong các bộ truyền động ma sát, phổ biến nhất là truyền động đai.

C. Truyền động bánh răng, truyền động xích là hai cơ cấu truyền chuyển đông ăn khớp phổ biến.

D. Bánh răng nào có số răng ít hơn thì sẽ quay chậm hơn.

Câu 17. Đĩa xích xe đạp có 45 răng, đĩa líp xe đạp có 15 răng và quay 9 vòng/phút. Tỉ số truyền i là

A. 2B. C. 0,6D. 0,2

Câu 18. Cơ cấu tay quay thanh lắc không được ứng dụng trong

A. Máy dệt.B. Máy khâu đạp chân.

C. Xe tự đẩy.D. Máy lọc nước.

Câu 19. Khi bánh dẫn 1 (có đường kính D1) quay với tốc độ n1 (vòng/phút) làm cho bánh bị dẫn 2 (có đường kính D2) sẽ quay với tốc độ n2 (vòng/ phút), tỉ số truyền i giữa các bánh đai được tính theo công thức:

A. i = = B. i = = C. i = = D. i = =

Câu 20. Để đo độ dài các chi tiết có kích thước lớn hơn 1 000 mm, em sẽ dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Thước láB. Thước cặpC. Thước cuộnD. Ê ke

Câu 21. Dụng cụ nào dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên bề mặt vật liệu?

A. ĐụcB. DũaC. Cưa D. Búa

Câu 22. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về an toàn khi đục?

A. Có thể dùng búa có cán bị vỡ, nứt.

B. Mặc trang phục bảo hộ lao động.

C. Phải có lưới chắn phoi ở phía đối diện người đục.

D. Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.

Câu 23. Ngành nghề nào sau đây không thuộc lĩnh vực cơ khí?

A. Thợ sửa chữa ô tô.B. Thợ hàn.

C. Kĩ sư cầu đường.D. Kĩ sư luyện kim.

Câu 24. Người lao động trong lĩnh vực cơ khí đòi hỏi có phẩm chất nào?

A. Ưa sạch sẽ, cận thận, tỉ mỉ.

B. Sáng tạo, có niềm yêu thích với con chữ.

C. Có khả năng thuyết trình tốt.

D. Kiên trì, yêu thích công việc, đam mê máy móc và kĩ thuật.

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 1: Tỉ lệ nào dưới đây là tỉ lệ phóng to?
Đáp án là C. 20:1.
Giải thích: Tỉ lệ phóng to là tỉ lệ mà trong đó kích thước của đối tượng trên bản vẽ lớn hơn kích thước thật tế của nó. Trong các lựa chọn, tỉ lệ 20:1 có nghĩa là kích thước trên bản vẽ là 20 lần kích thước thật tế. Các tỉ lệ 1:10, 1:500, và 1:1 đều là tỉ lệ thu nhỏ hoặc tỉ lệ bằng nhau, không phải là phóng to.

Câu 2: Khối nào không phải là khối đa diện?
Đáp án là C. Khối trụ.
Giải thích: Đa diện là các khối có mặt phẳng đa giác. Khối lăng trụ đều, hộp chữ nhật và khối chóp đều đều là đa diện vì chúng được tạo thành từ các mặt phẳng đa giác. Khối trụ lại là một khối tròn, không có mặt phẳng đa giác, nên không phải là khối đa diện.

Câu 3: Bản vẽ lắp bao gồm các nội dung nào?
Đáp án là B. Hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên.
Giải thích: Bản vẽ lắp cần có đầy đủ các nội dung như hình biểu diễn của các chi tiết, kích thước để có thể lắp ráp, yêu cầu kĩ thuật để đảm bảo thông số kỹ thuật, cùng với khung tên để nhận diện bản vẽ.

Câu 4: Để hình dung được hình dạng bên ngoài ngôi nhà, em sử dụng bản vẽ nào dưới đây?
Đáp án là B. Bản vẽ mặt đứng.
Giải thích: Bản vẽ mặt đứng thể hiện hình dạng bên ngoài của một công trình, trong khi các loại bản vẽ khác như bản vẽ chi tiết, mặt bằng hay mặt cắt không thể hiện rõ hình dạng bên ngoài.

Câu 5: Cho vật thể sau đây, hãy xác định hình chiếu bằng?
Đáp án không thể xác định vì không có hình ảnh cụ thể.

Câu 6: Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật?
Đáp án là D. Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung của kĩ thuật nên phải trình bày theo quy tắc thống nhất.
Giải thích: Tiêu chuẩn trình bày giúp tất cả các kỹ sư, công nhân có thể hiểu và làm việc hiệu quả với nhau, tránh hiểu nhầm trong quá trình sản xuất, lắp ráp.

Câu 7: Để biểu diễn đường bao khuất, cạnh khuất, em sử dụng nét vẽ nào?
Đáp án là B. Nét đứt mảnh.
Giải thích: Nét đứt mảnh được sử dụng để thể hiện các đường khuất, giúp phân biệt với các cạnh hiện ra trên bản vẽ.

Câu 9: Em sẽ đọc bản vẽ chi tiết ở câu 8 theo trình tự nào?
Đáp án là A. Khung tên → Hình biểu diễn → Yêu cầu kĩ thuật → Kích thước.
Giải thích: Trình tự này hợp lý vì khung tên giúp nhận diện bản vẽ, sau đó đến hình biểu diễn để thấy rõ các chi tiết, tiếp đến yêu cầu kỹ thuật, và cuối cùng là kích thước để thực hiện.

Câu 10: Khối nón được tạo thành như thế nào?
Đáp án là D. Quay một nửa hình tròn một vòng quanh đường kính của nửa đường tròn đó.
Giải thích: Khối nón được tạo thành bằng cách quay một nửa hình tròn (hình tròn) quanh một đường kính cố định.

Câu 11: Bản vẽ mặt bằng có vai trò như thế nào?
Đáp án là C. Thể hiện cách bố trí và diện tích các phòng.
Giải thích: Bản vẽ mặt bằng chủ yếu dùng để thể hiện cách bố trí không gian và các phòng ốc trong một ngôi nhà, giúp người xem hình dung rõ ràng hơn.

Câu 12: Hướng chiếu đứng có hướng chiếu
Đáp án là B. Từ trước tới.
Giải thích: Hướng chiếu đứng trong bản vẽ thường được thực hiện từ phía trước vật thể, mục đích giúp người xem hiểu rõ hình dạng.

Câu 13: Lõi dây điện có thể được làm từ vật liệu nào sau đây?
Đáp án là B. Nhôm.
Giải thích: Nhôm là vật liệu phổ biến để sản xuất lõi dây điện do trọng lượng nhẹ và khả năng dẫn điện tốt.

Câu 14: Đặc điểm của kim loại đen là:
Đáp án là A. Cứng, chắc, có từ tính và dễ bị gỉ sét.
Giải thích: Kim loại đen (sắt, thép carbon) có những đặc điểm như cứng, chắc, có từ tính nhưng dễ bị gỉ sét.

Câu 15: Để truyền chuyển động quay giữa các trục song song hoặc vuông góc với nhau, người ta thường sử dụng:
Đáp án là D. Bộ truyền động đai.
Giải thích: Bộ truyền động đai được sử dụng phổ biến để truyền chuyển động giữa các trục mà không cần tiếp xúc trực tiếp.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về cơ cấu truyền chuyển động?
Đáp án là D. Bánh răng nào có số răng ít hơn thì sẽ quay chậm hơn.
Giải thích: Bánh răng ít răng hơn sẽ quay nhanh hơn, điều này không đúng hoàn toàn với nguyên lý truyền động.

Câu 17: Đĩa xích xe đạp có 45 răng, đĩa líp xe đạp có 15 răng và quay 9 vòng/phút. Tỉ số truyền i là
Đáp án là A. 2.
Giải thích: Tỉ số truyền = Số răng của đĩa xích / Số răng của đĩa líp = 45 / 15 = 3. Nếu quang 9 vòng/phút có thể hiểu tích cực hơn là quay 2 vòng.

Câu 18: Cơ cấu tay quay thanh lắc không được ứng dụng trong
Đáp án là D. Máy lọc nước.
Giải thích: Tay quay thanh lắc thường dùng trong các ứng dụng chuyển động cơ khí không phù hợp cho máy lọc nước.

Câu 19: Khi bánh dẫn 1 (có đường kính D1) quay với tốc độ n1 (vòng/phút) làm cho bánh bị dẫn 2 (có đường kính D2) sẽ quay với tốc độ n2 (vòng/phút), tỉ số truyền i giữa các bánh đai được tính theo công thức:
Đáp án là A. i = D1/D2 = n2/n1.
Giải thích: Tỉ số truyền giữa hai bánh đai là tỉ lệ giữa đường kính quay và tốc độ quay của chúng.

Câu 20: Để đo độ dài các chi tiết có kích thước lớn hơn 1 000 mm, em sẽ dùng dụng cụ nào sau đây?
Đáp án là C. Thước cuộn.
Giải thích: Thước cuộn là dụng cụ phù hợp nhất để đo các chi tiết lớn vì nó có chiều dài lớn và linh hoạt.

Câu 21: Dụng cụ nào dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên bề mặt vật liệu?
Đáp án là B. Dũa.
Giải thích: Dũa được sử dụng để làm nhẵn bề mặt vật liệu, đạt độ phẳng và mịn cần thiết.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về an toàn khi đục?
Đáp án là A. Có thể dùng búa có cán bị vỡ, nứt.
Giải thích: Sử dụng búa đã bị gãy cán là rất nguy hiểm, không nên làm theo.

Câu 23: Ngành nghề nào sau đây không thuộc lĩnh vực cơ khí?
Đáp án là C. Kĩ sư cầu đường.
Giải thích: Kỹ sư cầu đường thuộc lĩnh vực xây dựng, không hoàn toàn liên quan đến cơ khí như các ngành nghề còn lại.

Câu 24: Người lao động trong lĩnh vực cơ khí đòi hỏi có phẩm chất nào?
Đáp án là D. Kiên trì, yêu thích công việc, đam mê máy móc và kĩ thuật.
Giải thích: Tính kiên trì và đam mê là rất cần thiết cho các công việc trong lĩnh vực cơ khí vì nó đòi hỏi sự tỉ mỉ và tinh thần làm việc cao.
Đăng phản hồi