Đốt cháy hoàn toàn 9,3 g một chất hữu cơ A chị chứa các nguyên tố c h o toàn bộ sản phẩm cháy đêm hấp thụ hết vào một lượng dung dịch CaOH2 thu được 15 g kết tủa và dung dịch b sau phản ứng thấy khối lượng

Đốt cháy hoàn toàn 9,3 g một chất hữu cơ A chị chứa các nguyên tố c h o toàn bộ sản phẩm cháy đêm hấp thụ hết vào một lượng dung dịch CaOH2 thu được 15 g kết tủa và dung dịch b sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch CaOH2 tăng 4,22 g đun nóng dung dịch b đến khi phản ứng kết thúc thu được 8 g kết tủa biết ở cùng điều kiện với nhiệt độ và áp suất thể tích hơi của 4,65 g chất a bằng thể tích của 2 phẩy 48 g khí oxygen a tìm công thức phân tử a b xác định công thức cấu tạo của a biết a tác dụng với Na NaOH hai bằng kiến thức hóa học em hãy giải thích cách làm sau đây khi thực hiện lên men rượu cần ủ kín còn khi lên men giấm cần để thoáng. Giúp mk với

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, ta sẽ từng bước phân tích các thông tin được cung cấp và tiến hành tính toán.

1. Xác định số mol của CO2 và CaCO3 tạo thành:
- Khi 9,3 g chất hữu cơ A (chứa C, H, O) được đốt cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy bao gồm CO2 và H2O.
- Để biết được lượng CO2 trong phản ứng, ta có thông tin rằng 15 g kết tủa được hình thành từ phản ứng với dung dịch Ca(OH)2.
- Kết tủa trong phản ứng này chính là CaCO3, có công thức phân tử là CaCO3 với khối lượng mol là 100 g/mol.
- Số mol CaCO3 thu được là 15 g / 100 g/mol = 0,15 mol CO2.

2. Khối lượng Ca(OH)2 tăng sau phản ứng:
- Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng 4,22 g cho thấy rằng ngoài kết tủa, còn có sự tham gia của một số phản ứng khác, nhưng thông tin cụ thể chưa rõ ràng.
- Từ việc tăng thêm 4,22 g này, ta cần tìm mối quan hệ giữa CO2 và Ca(OH)2.

3. Lượng H2O hình thành:
- Số mol CO2 = số mol H2O, vì trong quá trình cháy, mỗi mol C cho ra một mol CO2 và mỗi hydrocacbon H cho ra tương ứng H2O.

4. Tính toán từ yêu cầu cuối:
- Từ điều kiện với thể tích hơi của 4,65 g chất A bằng thể tích của 2,48 g khí oxygen, ta có thể xác định số mol của oxy tham gia vào phản ứng (với O2 có khối lượng mol là 32 g/mol).
- Số mol O2 = 2,48 g / 32 g/mol = 0,077 mol.

5. Xác định công thức phân tử của A:
- Công thức tổng quát cho phản ứng cháy của chất hữu cơ A có thể được biểu diễn như sau:
aCxHyOz + (x + y/4 - z/2) O2 → x CO2 + y/2 H2O.
- Từ biết rằng 0,15 mol CO2 được sinh ra, và tương ứng là một số mol nhất định của O2 sẽ bằng số mol CO2 nhân với tỷ lệ của oxi trong phản ứng cháy.

6. Cấu tạo của A:
- Từ các thông tin và tỷ lệ chất trong phản ứng, ta có thể tính được số nguyên tử trong phân tử hữu cơ A. Dựa vào các nguyên tố C, H, O trong phản ứng, ta có thể xác định công thức cấu tạo, kết luận cụ thể sẽ phụ thuộc vào các tỉ lệ cụ thể từ trên.

7. Giải thích hiện tượng lên men:
- Trong quá trình lên men rượu, cần phải ủ kín để ngăn chặn oxy hóa vì rượu sẽ bị oxy hóa và chuyển thành giấm nếu tiếp xúc với không khí. Mặt khác, lên men giấm cần thoáng để cho vi khuẩn acetic acid phát triển, giúp quá trình chuyển hóa rượu thành giấm diễn ra hiệu quả.

Như vậy, với bài toán trên, ta cần phải tổng hợp nhiều bước và phân tích kỹ từng thông số trước khi đi đến kết luận cuối cùng về cấu trúc và phản ứng hóa học.
Đăng phản hồi