Cho 2,4g Mg tác dụng hết vs dung dịch HCl thu được muối MgCl2 và khí H2. a) Viết phương trình phản ứng b) Tính khối lượng muối thu được c) Tính khối lượng HCl cần dùng d) Tính thể tích H2 thu được

Cho 2,4g Mg tác dụng hết vs dung dịch HCl thu được muối MgCl2 và khí H2. a) Viết phương trình phản ứng b) Tính khối lượng muối thu được c) Tính khối lượng HCl cần dùng d) Tính thể tích H2 thu được
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a) Phương trình phản ứng giữa Mg và HCl là:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b) Để tính khối lượng muối MgCl2 thu được, trước tiên chúng ta cần xác định số mol của Mg đã phản ứng.

1. Tính số mol của Mg:
Khối lượng mol của Mg = 24 g/mol.
Số mol Mg = khối lượng Mg / khối lượng mol Mg = 2,4 g / 24 g/mol = 0,1 mol.

2. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Mg tạo ra 1 mol MgCl2. Vậy số mol MgCl2 thu được cũng là 0,1 mol.

3. Tính khối lượng của MgCl2:
Khối lượng mol của MgCl2 = (Mg + 2Cl) = 24 g/mol + 2 35.5 g/mol = 24 g/mol + 71 g/mol = 95 g/mol.
Khối lượng MgCl2 thu được = số mol MgCl2 khối lượng mol MgCl2 = 0,1 mol 95 g/mol = 9,5 g.

c) Để tính khối lượng HCl cần dùng, chúng ta cần xác định số mol HCl cần để phản ứng với 0,1 mol Mg.

1. Theo phương trình phản ứng, để phản ứng với 1 mol Mg cần 2 mol HCl. Vậy để phản ứng với 0,1 mol Mg cần:
Số mol HCl = 0,1 mol * 2 = 0,2 mol.

2. Tính khối lượng HCl:
Khối lượng mol của HCl = 1 g/mol + 35.5 g/mol = 36.5 g/mol.
Khối lượng HCl cần dùng = số mol HCl khối lượng mol HCl = 0,2 mol 36.5 g/mol = 7,3 g.

d) Để tính thể tích khí H2 thu được, chúng ta cần xác định số mol H2 từ 0,1 mol Mg.

1. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2. Vậy số mol H2 thu được cũng là 0,1 mol.

2. Tính thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn (STP - 0°C và 1 atm):
1 mol khí chiếm thể tích 22,4 L.
Vậy thể tích H2 thu được = số mol H2 22,4 L/mol = 0,1 mol 22,4 L/mol = 2,24 L.

Tóm lại:
b) Khối lượng muối MgCl2 thu được là 9,5 g.
c) Khối lượng HCl cần dùng là 7,3 g.
d) Thể tích H2 thu được là 2,24 L.
Đăng phản hồi