giải hết đi từ đầu đến cuối
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giải hết đi từ đầu đến cuối
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 1:
a) Đường thẳng đối xứng với x = 1/3.
- Để tìm đường thẳng đối xứng với một đường thẳng đã cho, ta tìm đường thẳng song song với nó và đặt cùng khoảng cách từ nó. Trong trường hợp này, đường thẳng đã cho là x = 1/3, tức là một đường thẳng thẳng đứng. Đường thẳng đối xứng sẽ nằm ở vị trí đối diện với đường thẳng đã cho.
b) Tọa độ đổ đỉnh.
- Để tìm tọa độ đổ đỉnh của hàm số y = -3x^2 + 2x, ta sử dụng công thức x_d = -b/(2a), trong đó a là hệ số trước x^2 và b là hệ số trước x. Tại đây, a = -3 và b = 2, vậy x_d = -2/(2*(-3)) = 1/3. Tìm y_d bằng cách thay x_d vào hàm số.
c) Khoảng đồng biến của hàm số.
- Để tìm khoảng đồng biến của hàm số, ta cần xác định dấu của đạo hàm thứ nhất y' = -6x + 2. Đạo hàm dương khi -6x + 2 > 0, nghĩa là x < 1/3 và đạo hàm âm khi x > 1/3. Vì vậy, hàm số đồng biến trên (-∞, 1/3) và nghịch biến trên (1/3, +∞).
d) Tập xác định D.
- Tập xác định của hàm bậc 2 là D = R, vì hàm này xác định trên toàn bộ các giá trị của x.
Câu 2:
a) Công thức cosC.
- Để tìm cosC, ta sử dụng công thức cosC = (a^2 + c^2 - b^2) / (2ac). Thay số vào: cosC = (7^2 + 9^2 - 8^2) / (279).
b) Tam giác ABC có góc.
- Với cosC đã tìm được, ta có thể tính góc C = arccos(cosC).
c) Diện tích SABCD.
- Diện tích của tam giác có công thức S = (1/2) a b * sinC, với a và b là các cạnh kề.
Câu 3:
Để hiểu về số học sinh thi tốt môn Toán và Lý, ta có thể sử dụng phương pháp lập bảng để tính toán đòi hỏi số học sinh không giỏi môn nào trong hai môn và không giỏi môn Toán và Lý cùng lúc.
Câu 4:
Trong bảng thời gian, ta sẽ ghi lại thời gian thực hiện trong 10 ngày, ghi kết quả thu được. Mỗi lần ghi sẽ là 1 cột và tính tổng thời gian sẽ giúp đánh giá được mức độ thực hiện của công việc trong một khoảng thời gian nhất định.
a) Đường thẳng đối xứng với x = 1/3.
- Để tìm đường thẳng đối xứng với một đường thẳng đã cho, ta tìm đường thẳng song song với nó và đặt cùng khoảng cách từ nó. Trong trường hợp này, đường thẳng đã cho là x = 1/3, tức là một đường thẳng thẳng đứng. Đường thẳng đối xứng sẽ nằm ở vị trí đối diện với đường thẳng đã cho.
b) Tọa độ đổ đỉnh.
- Để tìm tọa độ đổ đỉnh của hàm số y = -3x^2 + 2x, ta sử dụng công thức x_d = -b/(2a), trong đó a là hệ số trước x^2 và b là hệ số trước x. Tại đây, a = -3 và b = 2, vậy x_d = -2/(2*(-3)) = 1/3. Tìm y_d bằng cách thay x_d vào hàm số.
c) Khoảng đồng biến của hàm số.
- Để tìm khoảng đồng biến của hàm số, ta cần xác định dấu của đạo hàm thứ nhất y' = -6x + 2. Đạo hàm dương khi -6x + 2 > 0, nghĩa là x < 1/3 và đạo hàm âm khi x > 1/3. Vì vậy, hàm số đồng biến trên (-∞, 1/3) và nghịch biến trên (1/3, +∞).
d) Tập xác định D.
- Tập xác định của hàm bậc 2 là D = R, vì hàm này xác định trên toàn bộ các giá trị của x.
Câu 2:
a) Công thức cosC.
- Để tìm cosC, ta sử dụng công thức cosC = (a^2 + c^2 - b^2) / (2ac). Thay số vào: cosC = (7^2 + 9^2 - 8^2) / (279).
b) Tam giác ABC có góc.
- Với cosC đã tìm được, ta có thể tính góc C = arccos(cosC).
c) Diện tích SABCD.
- Diện tích của tam giác có công thức S = (1/2) a b * sinC, với a và b là các cạnh kề.
Câu 3:
Để hiểu về số học sinh thi tốt môn Toán và Lý, ta có thể sử dụng phương pháp lập bảng để tính toán đòi hỏi số học sinh không giỏi môn nào trong hai môn và không giỏi môn Toán và Lý cùng lúc.
Câu 4:
Trong bảng thời gian, ta sẽ ghi lại thời gian thực hiện trong 10 ngày, ghi kết quả thu được. Mỗi lần ghi sẽ là 1 cột và tính tổng thời gian sẽ giúp đánh giá được mức độ thực hiện của công việc trong một khoảng thời gian nhất định.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
