Đọc đoạn tư liệu sau đầy: hhệnh lệch phát triển giữa các nước thành viên 15BAN thê hiệm 4
thu nhập bình quân đầu người không đồng đều (GDP tính theo đầu người năm 2003, Xin ga-po gắp 4 lần chỉ số này của Lảo và gấp hơn 4 chỉ số này của Mi-an-ma. Thủ nhập bình quân đầu người năm.
2009 của Ma-tai xi a là 7.030 USD, Thái Lan là 3:893 USD, cao vượt trội so với Việt Nam 1. 113 USề,
Van:-pu-chia 706 VSD... Cấu trức nền kinh tể khác biệt trong khi ASKAN - 6 có cơ cầu công nghiệp màd ch vụ chiếm tý trọng lầm, nông nghiệp chỉ chiểm 16% GDP thì tý trọng nông nghiệp của NAN:
Thời ca, Cam pu-chia lên đến hơn 30%): (Đồ Xuần Đang, Tiến trình xây dưng Công dồng ASEAN:
Thời cơ và thách thức pháp tý, Khoa Luất Đai học Quốc gia Hà Nội, 2015, tr.0 tr ngc nước Ascan cần nhấu thế hóa về kinh lề. Lài chính, hợp tác chính trị là nội dung quan trọng nhất trong khối Ascan
c. Chận tư liệu phản ánh về thách thức Cộng dồng ASE AN phải đối mặt về kinh lê cầu trính lệch phát triển giữa các nước hợng viên Asean thế hiện ở thu nhập Bình Quần dầu người và cấu trúc kinh tế giữa các nước
d. hiện nay công đồng kinh tế Asean(AFC) hướng đền ạo dựng một khu vực kịnh tế ổn dịnh, thịnh
Cấu 2: Docố sự canh tranh cao, có sự di chuyền tự do của hàng hóa, dịch vụ và dầu tư
Củ v2: Đọc đoạn tư liệu sau đấy: "Việc gia nhập ASAN được coi là bệ phông giúp Việt Nam hội nhấp sâu vào sản chơi của khu vực và toàn cầu. Viết Nam có cơ hội tham gia nhiều cơ chế hợp tác khu vưo
ASEAN và các hiệp định thương mại tư do (PTA) Khu vưc mã ASEAN là trung tảm; xấy dựng quan hệ thương mại với hầu hết các mắc miên thể giối, có đ mở kinh tế rất lớn với lý lệ kim ngach thương mại GDP hơn 200%. Ngoài ra. Việt Nam là một trong 2 quốc gia thành viên có lý lệ thực hiên cam kểt cao nhấi (chị sau Xin ga-pò), thực hiện tên9) 59n cam kết trong kế hoạch tống thể xây dụng Công đồng Kinh tề ASEAN (AEC)". (Văn kiện Dại hội VII của Đáng 1991)
u. Trong cam kết thực hiện kế hoạch tổng thể xây dựng Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AC), Việt Nam xếp thứ ba trong tông số các nước
b. Khi tham gia tổ chức ASAN, Việt Nam có nhiều cơ hội mở rộng hợp tác với các tổ chức khu vực
ve kinh เล็
c. Trong quá trình tham gia ASEAN, Việt Nam đã trở thành Uý viên không thường trực của tổ chức và di đâu trong hoạt động ngoại giao
d. Mục tiêu tổng quát của Cộng đồng ASEAN lả xây dựng Hiệp hội thành một tổ chức hợp tác liên
Chính phủ liên kết sâu rộng hơn và rằng buộc hơn trên cơ sở pháp lý là Hiến chương ASEAN
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau dấy:
"Tuyên bố ASEAN nêu rõ mục đích thành lập của ASEAN:
1. Thúc đậy sự tăng trường kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực thông qua các nỗ lực chúng trên tính thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á hòa bình và thịnh vượng.
2. Thúc dây hòa bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lý và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quôc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiền chương Liên hợp quốc.
3. Thúc dấy sự cộng tác tích cức và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học - kỹ thuật và hành chính,...".
(Trich: Tuyên bố ASEAN Năm 1967)
a. ASEAN thành lập nhắm mục dích phát triên kinh tê, văn hóa, xã hội ở Đông Nam A
b. Tô chức ASEAN ra dời trên cơ sở Hiên chương Liên hợp quôc và luật pháp quốc tế
c. Quan hệ giữa các quôc gia thành viên trong ASEAN là bình đăng và hợp tác tích cực
d. ASEAN hiện nay đã phát triên trở thành tô chức hợp tác khu vực lớn nhất hành tinh
Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây: "Trật tự thế giới mới được hình thành như thế nào, còn tuỳ thuộc ở nhiều nhân tố: Sư phát triển về thực lực kinh tế, chính tri, quân sự của các cường quốc Mĩ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bán, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp ... Sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại của công cuộc cải cách đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa...): Sự phát triên của cách mạng khoa học - kì thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những "đột pha
Giáo đục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.424).
và biển chuyển trên cục diện thế giới". (Nguyên Anh Thái (chú biên), Lịch sử thể giới hiện đại, NXb
a. Nội dung chính của đoạn tư liệu trên dê cập dên Trật tự thế giới hai cực I-an ta
hinh thành trật tự thê giới mới sau chiên tranh lạnh
b. Sức mạnh tổng hợp của các cường quốc Mĩ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Dức góp phần
c. Sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật là nhân tổ tác động đến sự hình thành trật tự thể giới
thế giới thứ hai
d. Dức, Nhật Bản ngày cảng trở thành những cực lớn nhất trong trật tự thế giới đa cực sau Chiến tranh