-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 5
- . Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Nửa chu vi bằng 256m. Tính diện tích hình chữ nhật Câu 9. Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở Câu 10. Tổng
. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Nửa chu vi bằng 256m. Tính diện tích hình chữ nhật Câu 9. Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở Câu 10. Tổng
. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Nửa chu vi bằng 256m. Tính diện tích hình chữ nhật
Câu 9. Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Câu 10. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé
Câu 11. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Chiều rộng kém chiều dài 20m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu 12. Hình chữ nhật có chiều dài dài hơn chiều rộng 98m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật .
Bài 13: Mua 12 quyển vở hết 30 000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
giái ra hộ mình với !
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Bài 8: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Nửa chu vi bằng 256m. Tính diện tích hình chữ nhật.
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là L và chiều rộng là W. Theo đề bài, ta có:
W = (3/5)L.
Nửa chu vi h = 256m nên:
h = (L + W)/2.
Vì vậy ta có:
L + W = 512m.
Thay W vào phương trình trên ta có:
L + (3/5)L = 512 m.
Ta có thể cộng các phần giống nhau:
(5/5)L + (3/5)L = (8/5)L = 512.
Vậy chiều dài L = 512 * (5/8) = 320m.
Sử dụng L để tìm chiều rộng W:
W = (3/5)L = (3/5) * 320 = 192m.
Diện tích hình chữ nhật (S) được tính bằng công thức S = L * W.
Thay số vào:
S = 320 * 192 = 61.440 m².
---
Câu 9: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Gọi số quyển vở của Khôi là K, số quyển vở của Minh là M. Theo đề bài:
M + K = 25.
Và M = (2/3)K.
Thay M vào phương trình đầu tiên:
(2/3)K + K = 25.
Tính K:
(2/3)K + (3/3)K = (5/3)K = 25.
Vậy K = 25 * (3/5) = 15.
Tìm M:
M = (2/3)K = (2/3) * 15 = 10.
Vậy Minh có 10 quyển vở, Khôi có 15 quyển vở.
---
Câu 10: Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Gọi hai số lần lượt là x (số lớn) và y (số bé). Theo đề bài ta có:
x + y = 72.
x - 5 = y. (số lớn giảm 5 lần được số bé)
Thay y vào phương trình đầu tiên:
x + (x - 5) = 72
2x - 5 = 72
2x = 77
x = 38.5.
Lấy x để tính y:
y = 72 - x = 72 - 38.5 = 33.5.
Hai số là 38.5 và 33.5.
---
Câu 11: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Chiều rộng kém chiều dài 20m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Gọi chiều dài là L và chiều rộng là W:
W = (3/5)L.
W = L - 20m.
Thay W vào phương trình thứ hai:
(3/5)L = L - 20.
(3/5)L + 20 = L.
(20/5)L = 20.
Vậy L = 100m.
Tính W:
W = (3/5) L = (3/5) 100 = 60m.
Diện tích hình chữ nhật S = L * W:
S = 100 * 60 = 6000 m².
---
Câu 12: Hình chữ nhật có chiều dài dài hơn chiều rộng 98m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật.
Gọi chiều rộng là W và chiều dài là L:
L = W + 98.
L = 3W.
Ta có hệ phương trình:
W + 98 = 3W.
98 = 2W.
W = 49m.
Tính L:
L = 3W = 3 * 49 = 147m.
Diện tích hình chữ nhật S = L * W:
S = 147 * 49 = 7203 m².
---
Bài 13: Mua 12 quyển vở hết 30.000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
Giá của 1 quyển vở là: 30.000 đồng / 12 = 2.500 đồng/quyển.
Vậy mua 60 quyển:
Giá = 60 * 2.500 = 150.000 đồng.
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là L và chiều rộng là W. Theo đề bài, ta có:
W = (3/5)L.
Nửa chu vi h = 256m nên:
h = (L + W)/2.
Vì vậy ta có:
L + W = 512m.
Thay W vào phương trình trên ta có:
L + (3/5)L = 512 m.
Ta có thể cộng các phần giống nhau:
(5/5)L + (3/5)L = (8/5)L = 512.
Vậy chiều dài L = 512 * (5/8) = 320m.
Sử dụng L để tìm chiều rộng W:
W = (3/5)L = (3/5) * 320 = 192m.
Diện tích hình chữ nhật (S) được tính bằng công thức S = L * W.
Thay số vào:
S = 320 * 192 = 61.440 m².
---
Câu 9: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Gọi số quyển vở của Khôi là K, số quyển vở của Minh là M. Theo đề bài:
M + K = 25.
Và M = (2/3)K.
Thay M vào phương trình đầu tiên:
(2/3)K + K = 25.
Tính K:
(2/3)K + (3/3)K = (5/3)K = 25.
Vậy K = 25 * (3/5) = 15.
Tìm M:
M = (2/3)K = (2/3) * 15 = 10.
Vậy Minh có 10 quyển vở, Khôi có 15 quyển vở.
---
Câu 10: Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.
Gọi hai số lần lượt là x (số lớn) và y (số bé). Theo đề bài ta có:
x + y = 72.
x - 5 = y. (số lớn giảm 5 lần được số bé)
Thay y vào phương trình đầu tiên:
x + (x - 5) = 72
2x - 5 = 72
2x = 77
x = 38.5.
Lấy x để tính y:
y = 72 - x = 72 - 38.5 = 33.5.
Hai số là 38.5 và 33.5.
---
Câu 11: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Chiều rộng kém chiều dài 20m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Gọi chiều dài là L và chiều rộng là W:
W = (3/5)L.
W = L - 20m.
Thay W vào phương trình thứ hai:
(3/5)L = L - 20.
(3/5)L + 20 = L.
(20/5)L = 20.
Vậy L = 100m.
Tính W:
W = (3/5) L = (3/5) 100 = 60m.
Diện tích hình chữ nhật S = L * W:
S = 100 * 60 = 6000 m².
---
Câu 12: Hình chữ nhật có chiều dài dài hơn chiều rộng 98m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật.
Gọi chiều rộng là W và chiều dài là L:
L = W + 98.
L = 3W.
Ta có hệ phương trình:
W + 98 = 3W.
98 = 2W.
W = 49m.
Tính L:
L = 3W = 3 * 49 = 147m.
Diện tích hình chữ nhật S = L * W:
S = 147 * 49 = 7203 m².
---
Bài 13: Mua 12 quyển vở hết 30.000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
Giá của 1 quyển vở là: 30.000 đồng / 12 = 2.500 đồng/quyển.
Vậy mua 60 quyển:
Giá = 60 * 2.500 = 150.000 đồng.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
