Đáp án và lời giải chi tiết
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Đáp án và lời giải chi tiết
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Đáp án và lời giải chi tiết:
Câu 1: A. v = 2v.
Giải thích: Đây là công thức mô tả mối quan hệ giữa vận tốc của phân tử và tốc độ phản ứng trong trường hợp phản ứng đồng nhất. Nếu nồng độ chất tham gia tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng cũng sẽ tăng gấp đôi (tăng theo lũy thừa).
Câu 2: C. H2S và H3O+.
Giải thích: Đây là phản ứng axit-baz cực điển hình trong lý thuyết Bronsted-Lowry, trong đó H2S đóng vai trò là axit và H2O là bazơ.
Câu 3: A. Bình chuẩn độ.
Giải thích: Bình chuẩn độ được thiết kế đặc biệt để tiến hành chuẩn độ, có thể điều chỉnh chính xác lượng chất lỏng đưa vào.
Câu 4: C. Pipette.
Giải thích: Pipette là dụng cụ dùng để lấy chính xác một thể tích chất lỏng.
Câu 5: B. NH3.
Giải thích: NH3 không thể hiện tính acid và không tác dụng với dung dịch kiềm.
Câu 6: B. Chung cả.
Giải thích: Do nồng độ và thành phần hóa học trong 2 loại nước không giống nhau, nó có thể ảnh hưởng đến các phương pháp tính toán.
Câu 7: C. HCl.
Giải thích: HCl là một axit mạnh và sẽ phản ứng nhanh chóng với nước để tạo ra H3O+.
Câu 8: B. Sinh ra các sản phẩm hữu cơ.
Giải thích: Các phản ứng có thể tạo thành nhiều sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.
Câu 9: B. Đồng dạng là những chất có thành phần khác nhau mà phản ứng kém nhau một cách nhiều nhất.
Giải thích: Các hợp chất hóa học có tính chất tương tự như nhau.
Câu 10: D. Thực hiện xác định oxi hóa là -3.
Giải thích: Để tính toán giá trị của năng lượng, bạn cần phân tích và xác định trạng thái oxy hóa của các nguyên tử trong hợp chất.
Câu 11: C. D.
Giải thích: Nhân nào sau đây về phản nitrogen là đúng là rằng nitrogen là dị nguyên tử trong hệ thống có liên kết cộng hóa trị.
Nếu cần thêm giải thích chi tiết về từng câu hỏi hoặc cần giải đáp các câu khác, hãy cho tôi biết!
Câu 1: A. v = 2v.
Giải thích: Đây là công thức mô tả mối quan hệ giữa vận tốc của phân tử và tốc độ phản ứng trong trường hợp phản ứng đồng nhất. Nếu nồng độ chất tham gia tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng cũng sẽ tăng gấp đôi (tăng theo lũy thừa).
Câu 2: C. H2S và H3O+.
Giải thích: Đây là phản ứng axit-baz cực điển hình trong lý thuyết Bronsted-Lowry, trong đó H2S đóng vai trò là axit và H2O là bazơ.
Câu 3: A. Bình chuẩn độ.
Giải thích: Bình chuẩn độ được thiết kế đặc biệt để tiến hành chuẩn độ, có thể điều chỉnh chính xác lượng chất lỏng đưa vào.
Câu 4: C. Pipette.
Giải thích: Pipette là dụng cụ dùng để lấy chính xác một thể tích chất lỏng.
Câu 5: B. NH3.
Giải thích: NH3 không thể hiện tính acid và không tác dụng với dung dịch kiềm.
Câu 6: B. Chung cả.
Giải thích: Do nồng độ và thành phần hóa học trong 2 loại nước không giống nhau, nó có thể ảnh hưởng đến các phương pháp tính toán.
Câu 7: C. HCl.
Giải thích: HCl là một axit mạnh và sẽ phản ứng nhanh chóng với nước để tạo ra H3O+.
Câu 8: B. Sinh ra các sản phẩm hữu cơ.
Giải thích: Các phản ứng có thể tạo thành nhiều sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.
Câu 9: B. Đồng dạng là những chất có thành phần khác nhau mà phản ứng kém nhau một cách nhiều nhất.
Giải thích: Các hợp chất hóa học có tính chất tương tự như nhau.
Câu 10: D. Thực hiện xác định oxi hóa là -3.
Giải thích: Để tính toán giá trị của năng lượng, bạn cần phân tích và xác định trạng thái oxy hóa của các nguyên tử trong hợp chất.
Câu 11: C. D.
Giải thích: Nhân nào sau đây về phản nitrogen là đúng là rằng nitrogen là dị nguyên tử trong hệ thống có liên kết cộng hóa trị.
Nếu cần thêm giải thích chi tiết về từng câu hỏi hoặc cần giải đáp các câu khác, hãy cho tôi biết!
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
