Xác định và biểu diễn các tập hợp A hợp B,A giao B,AB,BA,CRA trên trục số: a. A = (âm vô cùng; 3); B = (- 2; dương vô cùng) b.A=(2;2];B=[1;3) c.A={x thuộc R|-3<=x<=2};B={x thuộc R|0<x<=7} _giải giúp tớ với vẽ cả hình nhaaa_

Xác định và biểu diễn các tập hợp A hợp B,A giao B,A\B,B\A,CRA trên trục số: a. A = (âm vô cùng; 3); B = (- 2; dương vô cùng) b.A=(2;2];B=[1;3) c.A={x thuộc R|-3<=x<=2};B={x thuộc R|0<x<=7} _giải giúp tớ với vẽ cả hình nhaaa_
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a. A = (-∞; 3); B = (-2; +∞)

- Tập A là tất cả các số thực nhỏ hơn 3.
- Tập B là tất cả các số thực lớn hơn -2.

Hợp của A và B (A ∪ B): Là các số thuộc A hoặc thuộc B. Tức là tất cả các số thực nhỏ hơn 3 và lớn hơn -2. Như vậy, A ∪ B = (-∞; 3) ∪ (-2; +∞) = (-∞; +∞).

Giao của A và B (A ∩ B): Là các số thuộc cả A và B. Tức là các số lớn hơn -2 nhưng vẫn nhỏ hơn 3. Thay vào, A ∩ B = (-2; 3).

A \ B: Là các số thuộc A nhưng không thuộc B. Tập này là tất cả các số nhỏ hơn 3 nhưng lớn hơn hoặc bằng -2. Vậy A \ B = (-∞; -2) ∪ [-2; 3).

B \ A: Là các số thuộc B nhưng không thuộc A. Tập này là tất cả các số lớn hơn 3. Vậy B \ A = (3; +∞).

Vẽ trên trục số:

- Đánh dấu các giá trị quan trọng: -2, 3.
- Vẽ đoạn (-∞; 3) với điểm mở tại 3.
- Vẽ đoạn (-2; +∞) với điểm mở tại -2.
- Đánh dấu các giao và hiệu.

---

b. A = (2; 2]; B = [1; 3)

- Tập A là số thực lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 2. Tập này chỉ chứa điểm 2, do đó A = {2}.
- Tập B là tất cả các số từ 1 đến 3, bao gồm 1 và 3.

Hợp của A và B (A ∪ B): Chỉ cần lấy tất cả các số trong A và B. A ∪ B = {2} ∪ [1, 3] = [1, 3].

Giao của A và B (A ∩ B): Là các số thuộc cả A và B. Trong trường hợp này, A ∩ B = {2}.

A \ B: Các số thuộc A nhưng không thuộc B. Vì 2 thuộc B nên A \ B = ∅.

B \ A: Các số thuộc B nhưng không thuộc A. Vậy B \ A = [1; 2) ∪ (2; 3].

Vẽ trên trục số:

- Đánh dấu các giá trị 1, 2 và 3.
- Vẽ đoạn [1, 3].
- Đánh dấu điểm 2 và xác định các giao và hiệu.

---

c. A = {x thuộc R | -3 <= x <= 2}; B = {x thuộc R | 0 < x <= 7}

- Tập A là các số từ -3 đến 2, bao gồm cả -3 và 2.
- Tập B là tất cả các số từ 0 đến 7, bao gồm 7 nhưng không bao gồm 0.

Hợp của A và B (A ∪ B): Là các số thuộc A hoặc thuộc B. A ∪ B = [-3, 2] ∪ (0, 7].

Giao của A và B (A ∩ B): Là các số thuộc cả A và B. Vì B chỉ bắt đầu từ 0, nên A ∩ B = (0, 2].

A \ B: Là các số thuộc A nhưng không thuộc B. Tức là A \ B = [-3, 0] ∪ [2].

B \ A: Là các số thuộc B nhưng không thuộc A. Vì A chỉ có các số đến 2 nên B \ A = (2, 7].

Vẽ trên trục số:

- Đánh dấu các giá trị -3, 0, 2, 7.
- Vẽ đoạn [-3, 2] và (0, 7].
- Đánh dấu các giao và hiệu.
Đăng phản hồi