-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 10
- Xác định và biểu diễn các tập hợp A hợp B,A giao B,AB,BA,CRA trên trục số: a. A = (âm vô cùng; 3); B = (- 2; dương vô cùng) b.A=(2;2];B=[1;3) c.A={x thuộc R|-3<=x<=2};B={x thuộc R|0<x<=7} _giải giúp tớ với vẽ cả hình nhaaa_
Xác định và biểu diễn các tập hợp A hợp B,A giao B,AB,BA,CRA trên trục số: a. A = (âm vô cùng; 3); B = (- 2; dương vô cùng) b.A=(2;2];B=[1;3) c.A={x thuộc R|-3<=x<=2};B={x thuộc R|0<x<=7} _giải giúp tớ với vẽ cả hình nhaaa_
Xác định và biểu diễn các tập hợp A hợp B,A giao B,A\B,B\A,CRA trên trục số:
a. A = (âm vô cùng; 3); B = (- 2; dương vô cùng)
b.A=(2;2];B=[1;3)
c.A={x thuộc R|-3<=x<=2};B={x thuộc R|0<x<=7}
_giải giúp tớ với vẽ cả hình nhaaa_
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a. A = (-∞; 3); B = (-2; +∞)
- Tập A là tất cả các số thực nhỏ hơn 3.
- Tập B là tất cả các số thực lớn hơn -2.
Hợp của A và B (A ∪ B): Là các số thuộc A hoặc thuộc B. Tức là tất cả các số thực nhỏ hơn 3 và lớn hơn -2. Như vậy, A ∪ B = (-∞; 3) ∪ (-2; +∞) = (-∞; +∞).
Giao của A và B (A ∩ B): Là các số thuộc cả A và B. Tức là các số lớn hơn -2 nhưng vẫn nhỏ hơn 3. Thay vào, A ∩ B = (-2; 3).
A \ B: Là các số thuộc A nhưng không thuộc B. Tập này là tất cả các số nhỏ hơn 3 nhưng lớn hơn hoặc bằng -2. Vậy A \ B = (-∞; -2) ∪ [-2; 3).
B \ A: Là các số thuộc B nhưng không thuộc A. Tập này là tất cả các số lớn hơn 3. Vậy B \ A = (3; +∞).
Vẽ trên trục số:
- Đánh dấu các giá trị quan trọng: -2, 3.
- Vẽ đoạn (-∞; 3) với điểm mở tại 3.
- Vẽ đoạn (-2; +∞) với điểm mở tại -2.
- Đánh dấu các giao và hiệu.
---
b. A = (2; 2]; B = [1; 3)
- Tập A là số thực lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 2. Tập này chỉ chứa điểm 2, do đó A = {2}.
- Tập B là tất cả các số từ 1 đến 3, bao gồm 1 và 3.
Hợp của A và B (A ∪ B): Chỉ cần lấy tất cả các số trong A và B. A ∪ B = {2} ∪ [1, 3] = [1, 3].
Giao của A và B (A ∩ B): Là các số thuộc cả A và B. Trong trường hợp này, A ∩ B = {2}.
A \ B: Các số thuộc A nhưng không thuộc B. Vì 2 thuộc B nên A \ B = ∅.
B \ A: Các số thuộc B nhưng không thuộc A. Vậy B \ A = [1; 2) ∪ (2; 3].
Vẽ trên trục số:
- Đánh dấu các giá trị 1, 2 và 3.
- Vẽ đoạn [1, 3].
- Đánh dấu điểm 2 và xác định các giao và hiệu.
---
c. A = {x thuộc R | -3 <= x <= 2}; B = {x thuộc R | 0 < x <= 7}
- Tập A là các số từ -3 đến 2, bao gồm cả -3 và 2.
- Tập B là tất cả các số từ 0 đến 7, bao gồm 7 nhưng không bao gồm 0.
Hợp của A và B (A ∪ B): Là các số thuộc A hoặc thuộc B. A ∪ B = [-3, 2] ∪ (0, 7].
Giao của A và B (A ∩ B): Là các số thuộc cả A và B. Vì B chỉ bắt đầu từ 0, nên A ∩ B = (0, 2].
A \ B: Là các số thuộc A nhưng không thuộc B. Tức là A \ B = [-3, 0] ∪ [2].
B \ A: Là các số thuộc B nhưng không thuộc A. Vì A chỉ có các số đến 2 nên B \ A = (2, 7].
Vẽ trên trục số:
- Đánh dấu các giá trị -3, 0, 2, 7.
- Vẽ đoạn [-3, 2] và (0, 7].
- Đánh dấu các giao và hiệu.
- Tập A là tất cả các số thực nhỏ hơn 3.
- Tập B là tất cả các số thực lớn hơn -2.
Hợp của A và B (A ∪ B): Là các số thuộc A hoặc thuộc B. Tức là tất cả các số thực nhỏ hơn 3 và lớn hơn -2. Như vậy, A ∪ B = (-∞; 3) ∪ (-2; +∞) = (-∞; +∞).
Giao của A và B (A ∩ B): Là các số thuộc cả A và B. Tức là các số lớn hơn -2 nhưng vẫn nhỏ hơn 3. Thay vào, A ∩ B = (-2; 3).
A \ B: Là các số thuộc A nhưng không thuộc B. Tập này là tất cả các số nhỏ hơn 3 nhưng lớn hơn hoặc bằng -2. Vậy A \ B = (-∞; -2) ∪ [-2; 3).
B \ A: Là các số thuộc B nhưng không thuộc A. Tập này là tất cả các số lớn hơn 3. Vậy B \ A = (3; +∞).
Vẽ trên trục số:
- Đánh dấu các giá trị quan trọng: -2, 3.
- Vẽ đoạn (-∞; 3) với điểm mở tại 3.
- Vẽ đoạn (-2; +∞) với điểm mở tại -2.
- Đánh dấu các giao và hiệu.
---
b. A = (2; 2]; B = [1; 3)
- Tập A là số thực lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 2. Tập này chỉ chứa điểm 2, do đó A = {2}.
- Tập B là tất cả các số từ 1 đến 3, bao gồm 1 và 3.
Hợp của A và B (A ∪ B): Chỉ cần lấy tất cả các số trong A và B. A ∪ B = {2} ∪ [1, 3] = [1, 3].
Giao của A và B (A ∩ B): Là các số thuộc cả A và B. Trong trường hợp này, A ∩ B = {2}.
A \ B: Các số thuộc A nhưng không thuộc B. Vì 2 thuộc B nên A \ B = ∅.
B \ A: Các số thuộc B nhưng không thuộc A. Vậy B \ A = [1; 2) ∪ (2; 3].
Vẽ trên trục số:
- Đánh dấu các giá trị 1, 2 và 3.
- Vẽ đoạn [1, 3].
- Đánh dấu điểm 2 và xác định các giao và hiệu.
---
c. A = {x thuộc R | -3 <= x <= 2}; B = {x thuộc R | 0 < x <= 7}
- Tập A là các số từ -3 đến 2, bao gồm cả -3 và 2.
- Tập B là tất cả các số từ 0 đến 7, bao gồm 7 nhưng không bao gồm 0.
Hợp của A và B (A ∪ B): Là các số thuộc A hoặc thuộc B. A ∪ B = [-3, 2] ∪ (0, 7].
Giao của A và B (A ∩ B): Là các số thuộc cả A và B. Vì B chỉ bắt đầu từ 0, nên A ∩ B = (0, 2].
A \ B: Là các số thuộc A nhưng không thuộc B. Tức là A \ B = [-3, 0] ∪ [2].
B \ A: Là các số thuộc B nhưng không thuộc A. Vì A chỉ có các số đến 2 nên B \ A = (2, 7].
Vẽ trên trục số:
- Đánh dấu các giá trị -3, 0, 2, 7.
- Vẽ đoạn [-3, 2] và (0, 7].
- Đánh dấu các giao và hiệu.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
