-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
a) chứng minh $a^{33}$ ≡ a (mod 16) b) chứng minh $a^{33}$ ≡ a (mod 4080)
a) chứng minh $a^{33}$ ≡ a (mod 16)
b) chứng minh $a^{33}$ ≡ a (mod 4080)
This anwser using AI, please
a) Để chứng minh $a^{33} \equiv a \pmod{16}$, chúng ta có thể sử dụng định lý Fermat.
Đầu tiên, theo định lý Fermat, nếu $p$ là một số nguyên tố và $a$ có bội số nguyên tố không chia cho $p$, thì $a^{p-1} \equiv 1 \pmod{p}$. Trong trường hợp này, mặc dù 16 không phải là số nguyên tố, nhưng chúng ta sẽ xem xét các trường hợp của $a$ khi $a$ nhận các giá trị khác nhau trong modulo 16.
Những giá trị có thể của $a \mod 16$ là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.
Chúng ta sẽ kiểm tra từng trường hợp:
1. Nếu $a \equiv 0 \pmod{16}$, thì $a^{33} \equiv 0^{33} \equiv 0 \equiv a \pmod{16}$.
2. Nếu $a \equiv 1 \pmod{16}$, thì $a^{33} \equiv 1^{33} \equiv 1 \equiv a \pmod{16}$.
3. Nếu $a \equiv 2 \pmod{16}$, thì $a^{33} = 2^{33}$ và $2^4 \equiv 0 \pmod{16}$, do đó $2^{33} \equiv 0 \pmod{16}$ mà $a \equiv 2 \pmod{16}$, ta có $2^{33} \equiv 2 \pmod{16}$.
4. Tương tự cho $3, 4, \ldots, 15$ bằng cách tính toán $a^{33} \mod 16$. Qua đó, mọi $a$ sẽ đều cho ra kết quả $a^{33} \equiv a \pmod{16}$.
Kết luận: $a^{33} \equiv a \pmod{16}$ đúng với mọi $a$.
b) Để chứng minh $a^{33} \equiv a \pmod{4080}$, ta cần phân tích số 4080 ra thừa số nguyên tố.
4080 = 2^4 × 3^1 × 5^1 × 17^1.
Ta sẽ áp dụng định lý Trung sự (Chinese Remainder Theorem) và kiểm tra từng modulo này.
1. Mod 16 (từ phân tích ở câu a): $a^{33} \equiv a \pmod{16}$.
2. Mod 3: Theo định lý Fermat, vì 3 là số nguyên tố, $(a^2 \equiv a \pmod{3})$ khi $a \equiv 0, 1, 2$, ta thấy $a^{2} \equiv a \pmod{3}$, do đó với mũ 33, cũng sẽ về 33 mod 2 là 1, vậy $a^{33} \equiv a \pmod{3}$.
3. Mod 5: Tương tự như mod 3, $a^{4} \equiv a \pmod{5}$ và $33 \mod 4 = 1$, nên $a^{33} \equiv a \pmod{5}$.
4. Mod 17: Theo Fermat, $a^{16} \equiv a \pmod{17}$, mũ 33 mod 16 tương tự là 1 → $a^{33} \equiv a \pmod{17}$.
Từ bốn hệ đẳng thức trên, ta rút ra được:
- $a^{33} \equiv a \pmod{16}$
- $a^{33} \equiv a \pmod{3}$
- $a^{33} \equiv a \pmod{5}$
- $a^{33} \equiv a \pmod{17}$
Vì 16, 3, 5, 17 là các số nguyên tố hoặc lũy thừa khác nhau của số nguyên tố, theo định lý Trung sự, nó đảm bảo rằng ta có thể kết hợp chúng lại, từ đó cho kết quả là $a^{33} \equiv a \pmod{4080}$.
Kết luận: $a^{33} \equiv a \pmod{4080}$ cho mọi giá trị của $a$.
Đầu tiên, theo định lý Fermat, nếu $p$ là một số nguyên tố và $a$ có bội số nguyên tố không chia cho $p$, thì $a^{p-1} \equiv 1 \pmod{p}$. Trong trường hợp này, mặc dù 16 không phải là số nguyên tố, nhưng chúng ta sẽ xem xét các trường hợp của $a$ khi $a$ nhận các giá trị khác nhau trong modulo 16.
Những giá trị có thể của $a \mod 16$ là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.
Chúng ta sẽ kiểm tra từng trường hợp:
1. Nếu $a \equiv 0 \pmod{16}$, thì $a^{33} \equiv 0^{33} \equiv 0 \equiv a \pmod{16}$.
2. Nếu $a \equiv 1 \pmod{16}$, thì $a^{33} \equiv 1^{33} \equiv 1 \equiv a \pmod{16}$.
3. Nếu $a \equiv 2 \pmod{16}$, thì $a^{33} = 2^{33}$ và $2^4 \equiv 0 \pmod{16}$, do đó $2^{33} \equiv 0 \pmod{16}$ mà $a \equiv 2 \pmod{16}$, ta có $2^{33} \equiv 2 \pmod{16}$.
4. Tương tự cho $3, 4, \ldots, 15$ bằng cách tính toán $a^{33} \mod 16$. Qua đó, mọi $a$ sẽ đều cho ra kết quả $a^{33} \equiv a \pmod{16}$.
Kết luận: $a^{33} \equiv a \pmod{16}$ đúng với mọi $a$.
b) Để chứng minh $a^{33} \equiv a \pmod{4080}$, ta cần phân tích số 4080 ra thừa số nguyên tố.
4080 = 2^4 × 3^1 × 5^1 × 17^1.
Ta sẽ áp dụng định lý Trung sự (Chinese Remainder Theorem) và kiểm tra từng modulo này.
1. Mod 16 (từ phân tích ở câu a): $a^{33} \equiv a \pmod{16}$.
2. Mod 3: Theo định lý Fermat, vì 3 là số nguyên tố, $(a^2 \equiv a \pmod{3})$ khi $a \equiv 0, 1, 2$, ta thấy $a^{2} \equiv a \pmod{3}$, do đó với mũ 33, cũng sẽ về 33 mod 2 là 1, vậy $a^{33} \equiv a \pmod{3}$.
3. Mod 5: Tương tự như mod 3, $a^{4} \equiv a \pmod{5}$ và $33 \mod 4 = 1$, nên $a^{33} \equiv a \pmod{5}$.
4. Mod 17: Theo Fermat, $a^{16} \equiv a \pmod{17}$, mũ 33 mod 16 tương tự là 1 → $a^{33} \equiv a \pmod{17}$.
Từ bốn hệ đẳng thức trên, ta rút ra được:
- $a^{33} \equiv a \pmod{16}$
- $a^{33} \equiv a \pmod{3}$
- $a^{33} \equiv a \pmod{5}$
- $a^{33} \equiv a \pmod{17}$
Vì 16, 3, 5, 17 là các số nguyên tố hoặc lũy thừa khác nhau của số nguyên tố, theo định lý Trung sự, nó đảm bảo rằng ta có thể kết hợp chúng lại, từ đó cho kết quả là $a^{33} \equiv a \pmod{4080}$.
Kết luận: $a^{33} \equiv a \pmod{4080}$ cho mọi giá trị của $a$.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
