giải hộ hvthsubsubsmkIuzgbgavvsusbyztzfzvuzbyzgtzg
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giải hộ hvthsubsubsmkIuzgbgavvsusbyztzfzvuzbyzgtzg
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a) Quỹ đạo dao động của vật là 10 cm. Từ phương trình x = 10cos(2πt - π/2) (cm,s), độ lớn của biên độ A được ghi rõ là 10 cm. Biên độ là khoảng cách tối đa mà vật có thể dao động từ vị trí cân bằng.
b) Chu kỳ T có thể tính từ tần số. Tần số f được tính từ công thức f = ω / (2π), trong đó ω là tần số góc. Từ phương trình x = 10cos(2πt - π/2), ta có ω = 2π. Tần số f = 1 Hz, từ đó ta tính chu kỳ T = 1/f = 1 s.
c) Tính li độ và pha dao động tại t = 0,5 s:
- Li độ x tại t = 0,5 s:
x = 10cos(2π(0,5) - π/2) = 10cos(π - π/2) = 10cos(π/2) = 0 cm.
- Pha dao động φ tại t = 0,5 s: φ = 2π(0,5) - π/2 = π - π/2 = π/2 rad.
d) Tính vận tốc, gia tốc tại thời điểm t = 1 s:
- Vận tốc v(t) là đạo hàm của x theo t: v(t) = -10 2π sin(2πt - π/2).
Tại t = 1 s:
v(1) = -10 2π sin(2π(1) - π/2) = -20π sin(2π - π/2) = -20π (-1) = 20π cm/s.
- Gia tốc a(t) là đạo hàm của v(t) theo t: a(t) = -10 (2π)^2 cos(2πt - π/2).
Tại t = 1 s:
a(1) = -10 (2π)^2 cos(2π(1) - π/2) = -10 4π² (0) = 0 cm/s².
e) Tính thời điểm đầu tiên vật có vận tốc cực tiểu. Vận tốc cực tiểu xảy ra khi sin đạt giá trị cực đại (±1), tức là khi pha là ±π/2 + kπ với k là số nguyên. Bằng cách kiểm tra, t = (1/4) + k (1/2) cho k = 0: t = 0,25 s là thời điểm đầu tiên vận tốc cực tiểu.
f) Trong 10 s đầu vật đi được khoảng đường bằng bao nhiêu:
Để tính khoảng đường vật đi được, ta sử dụng công thức cho quãng đường trong dao động điều hòa. Trong một chu kỳ T, vật dao động một khoảng bằng 4A (2 lần biên độ đi lên và 2 lần biên độ đi xuống). Vì T = 1 s, trong 10 s, vật sẽ hoàn thành 10 chu kỳ, tức là:
Quãng đường = số chu kỳ khoảng đường trong một chu kỳ = 10 4 * 10 cm = 400 cm.
Vậy trong 10 giây đầu, vật đã đi được 400 cm.
b) Chu kỳ T có thể tính từ tần số. Tần số f được tính từ công thức f = ω / (2π), trong đó ω là tần số góc. Từ phương trình x = 10cos(2πt - π/2), ta có ω = 2π. Tần số f = 1 Hz, từ đó ta tính chu kỳ T = 1/f = 1 s.
c) Tính li độ và pha dao động tại t = 0,5 s:
- Li độ x tại t = 0,5 s:
x = 10cos(2π(0,5) - π/2) = 10cos(π - π/2) = 10cos(π/2) = 0 cm.
- Pha dao động φ tại t = 0,5 s: φ = 2π(0,5) - π/2 = π - π/2 = π/2 rad.
d) Tính vận tốc, gia tốc tại thời điểm t = 1 s:
- Vận tốc v(t) là đạo hàm của x theo t: v(t) = -10 2π sin(2πt - π/2).
Tại t = 1 s:
v(1) = -10 2π sin(2π(1) - π/2) = -20π sin(2π - π/2) = -20π (-1) = 20π cm/s.
- Gia tốc a(t) là đạo hàm của v(t) theo t: a(t) = -10 (2π)^2 cos(2πt - π/2).
Tại t = 1 s:
a(1) = -10 (2π)^2 cos(2π(1) - π/2) = -10 4π² (0) = 0 cm/s².
e) Tính thời điểm đầu tiên vật có vận tốc cực tiểu. Vận tốc cực tiểu xảy ra khi sin đạt giá trị cực đại (±1), tức là khi pha là ±π/2 + kπ với k là số nguyên. Bằng cách kiểm tra, t = (1/4) + k (1/2) cho k = 0: t = 0,25 s là thời điểm đầu tiên vận tốc cực tiểu.
f) Trong 10 s đầu vật đi được khoảng đường bằng bao nhiêu:
Để tính khoảng đường vật đi được, ta sử dụng công thức cho quãng đường trong dao động điều hòa. Trong một chu kỳ T, vật dao động một khoảng bằng 4A (2 lần biên độ đi lên và 2 lần biên độ đi xuống). Vì T = 1 s, trong 10 s, vật sẽ hoàn thành 10 chu kỳ, tức là:
Quãng đường = số chu kỳ khoảng đường trong một chu kỳ = 10 4 * 10 cm = 400 cm.
Vậy trong 10 giây đầu, vật đã đi được 400 cm.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese