-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Giải tôi 4 bài ni với ạ
This anwser using AI, please
Bài 1:
a) Xét biểu thức:
x + y = 1
Chúng ta có thể thay y bằng 1 - x. Tuy nhiên, không có giá trị cụ thể nào được yêu cầu tính cho biểu thức này mà chỉ là biểu thức với x.
b) Để tính giá trị của B = x^3 + y^3 + 4xy(x^2 + y^2) + 8x*y(x + y) - xy, trước hết thay y = 1 - x vào.
B = x^3 + (1 - x)^3 + 4x(1-x)(x^2 + (1-x)^2) + 8x(1-x)(x + (1-x)) - x(1-x)
Sau khi tính gọn biểu thức trên, thay x = 0 hoặc x = 1 sẽ cho B = 0.
Bài 3:
Chúng ta cần tìm nghiệm cho phương trình x^3 -8 = (x - ...)(x^2 + ... + 4). Ở đây, phần (x - ...) biểu thị cho một nghiệm, có thể là 2.
Vậy ta có:
x^3 - 8 = (x - 2)(x^2 + 2x + 4)
Bài 4:
Phân tích đa thức:
x^2 - 3x = 0
Ta có thể đưa ra ngoài một yếu tố chung là x:
x(x - 3) = 0
Vậy nghiệm của phương trình là x = 0 và x = 3.
b) x^2 - 2xy + y^2 = 64
Dễ nhận thấy phương trình này là một hình tròn với tâm là (x, y), ta sẽ chuyển nó sang dạng chuẩn bằng cách biểu diễn dưới dạng tổng bình phương.
Bài 5:
Đối với bảng thống kê đã cho, ta có 20 học sinh với thời gian chạy và số học sinh tương ứng. Ta sẽ chọn biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu này, vì biểu đồ cột sẽ giúp chúng ta dễ dàng nhận biết sự tương quan giữa thời gian chạy và số học sinh:
- Thời gian chạy 14 giây có 5 học sinh.
- Thời gian chạy 15 giây có 10 học sinh.
- Thời gian chạy 16 giây có 5 học sinh.
Sẽ vẽ ba cột, một cho mỗi thời gian, chiều cao của mỗi cột tương ứng với số học sinh. Biểu đồ này sẽ minh họa trực quan mối quan hệ giữa thời gian chạy và số lượng học sinh tham gia, giúp người xem dễ dàng hiểu dữ liệu hơn.
a) Xét biểu thức:
x + y = 1
Chúng ta có thể thay y bằng 1 - x. Tuy nhiên, không có giá trị cụ thể nào được yêu cầu tính cho biểu thức này mà chỉ là biểu thức với x.
b) Để tính giá trị của B = x^3 + y^3 + 4xy(x^2 + y^2) + 8x*y(x + y) - xy, trước hết thay y = 1 - x vào.
B = x^3 + (1 - x)^3 + 4x(1-x)(x^2 + (1-x)^2) + 8x(1-x)(x + (1-x)) - x(1-x)
Sau khi tính gọn biểu thức trên, thay x = 0 hoặc x = 1 sẽ cho B = 0.
Bài 3:
Chúng ta cần tìm nghiệm cho phương trình x^3 -8 = (x - ...)(x^2 + ... + 4). Ở đây, phần (x - ...) biểu thị cho một nghiệm, có thể là 2.
Vậy ta có:
x^3 - 8 = (x - 2)(x^2 + 2x + 4)
Bài 4:
Phân tích đa thức:
x^2 - 3x = 0
Ta có thể đưa ra ngoài một yếu tố chung là x:
x(x - 3) = 0
Vậy nghiệm của phương trình là x = 0 và x = 3.
b) x^2 - 2xy + y^2 = 64
Dễ nhận thấy phương trình này là một hình tròn với tâm là (x, y), ta sẽ chuyển nó sang dạng chuẩn bằng cách biểu diễn dưới dạng tổng bình phương.
Bài 5:
Đối với bảng thống kê đã cho, ta có 20 học sinh với thời gian chạy và số học sinh tương ứng. Ta sẽ chọn biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu này, vì biểu đồ cột sẽ giúp chúng ta dễ dàng nhận biết sự tương quan giữa thời gian chạy và số học sinh:
- Thời gian chạy 14 giây có 5 học sinh.
- Thời gian chạy 15 giây có 10 học sinh.
- Thời gian chạy 16 giây có 5 học sinh.
Sẽ vẽ ba cột, một cho mỗi thời gian, chiều cao của mỗi cột tương ứng với số học sinh. Biểu đồ này sẽ minh họa trực quan mối quan hệ giữa thời gian chạy và số lượng học sinh tham gia, giúp người xem dễ dàng hiểu dữ liệu hơn.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
