Giúp em vài này với ạ helpppppp
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp em vài này với ạ helpppppp
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
### Câu I (4,0 điểm)
1. Cho biểu thức Q
Q = \(\left(\frac{1}{x+1} + \frac{6x^3 - 3}{x^2 - x + 1}\right) \cdot (x+2)\)
a. Tìm điều kiện xác định của Q, rút gọn Q.
Biểu thức Q sẽ không xác định khi mẫu của các phần phân số bằng 0.
1. Mẫu thứ nhất: \(x + 1 = 0\) → \(x = -1\).
2. Mẫu thứ hai: \(x^2 - x + 1 = 0\).
Giải phương trình \(x^2 - x + 1 = 0\) bằng công thức nghiệm sẽ thấy rằng:
\(\Delta = (-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1 = 1 - 4 = -3\).
Vì \(\Delta < 0\), phương trình này không có nghiệm thực. Vậy điều kiện xác định của \(Q\) là \(x \neq -1\).
Tiếp theo, để rút gọn Q, ta cần cộng các phân số:
\[
Q = \left(\frac{1}{x+1} + \frac{6x^3 - 3}{x^2 - x + 1}\right) (x+2) = \frac{(1 \cdot (x^2 - x + 1) + (6x^3 - 3)(x + 1))}{(x + 1)(x^2 - x + 1)}(x + 2)
\]
Sau khi rút gọn, các phần tử sẽ được tính toán để đưa ra một biểu thức đơn giản hơn.
b. Tìm x khi Q = -\(\frac{1}{3}\)
Giải phương trình:
\[
Q = -\frac{1}{3}
\]
Ta sẽ thay giá trị của Q đã rút gọn vào phương trình này và giải để tìm x.
### Câu II (4,0 điểm)
2. Cho \(a^2(b+c) = b^2(c+a) = 2023\) với \(a, b, c\) khác nhau và khác không. Tính giá trị của biểu thức \(P = c^2(a+b)\).
Từ các điều kiện đã cho, có thể đặt:
1. \(a^2(b+c) = 2023\)
2. \(b^2(c+a) = 2023\)
Từ chính phương trình trên, ta có thể so sánh và tìm ra mối quan hệ giữa a, b và c.
Chia hai phương trình:
\(\frac{a^2(b+c)}{b^2(c+a)} = 1\) → \( \frac{a^2}{b^2} = \frac{c+a}{b+c}\).
Từ đó có thể tìm mối quan hệ giữa a, b và c. Tiếp tục thay các giá trị tìm được vào biểu thức \(P = c^2(a+b)\) để tính giá trị.
### Kết luận
Để giải hai câu trong bài tập này, ta cần kỹ năng giải phương trình bậc hai, rút gọn các biểu thức đại số, và cũng cần khai thác mối quan hệ giữa các biến trong điều kiện cho trước để tìm giá trị của biểu thức \(P\) trong câu II.
1. Cho biểu thức Q
Q = \(\left(\frac{1}{x+1} + \frac{6x^3 - 3}{x^2 - x + 1}\right) \cdot (x+2)\)
a. Tìm điều kiện xác định của Q, rút gọn Q.
Biểu thức Q sẽ không xác định khi mẫu của các phần phân số bằng 0.
1. Mẫu thứ nhất: \(x + 1 = 0\) → \(x = -1\).
2. Mẫu thứ hai: \(x^2 - x + 1 = 0\).
Giải phương trình \(x^2 - x + 1 = 0\) bằng công thức nghiệm sẽ thấy rằng:
\(\Delta = (-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1 = 1 - 4 = -3\).
Vì \(\Delta < 0\), phương trình này không có nghiệm thực. Vậy điều kiện xác định của \(Q\) là \(x \neq -1\).
Tiếp theo, để rút gọn Q, ta cần cộng các phân số:
\[
Q = \left(\frac{1}{x+1} + \frac{6x^3 - 3}{x^2 - x + 1}\right) (x+2) = \frac{(1 \cdot (x^2 - x + 1) + (6x^3 - 3)(x + 1))}{(x + 1)(x^2 - x + 1)}(x + 2)
\]
Sau khi rút gọn, các phần tử sẽ được tính toán để đưa ra một biểu thức đơn giản hơn.
b. Tìm x khi Q = -\(\frac{1}{3}\)
Giải phương trình:
\[
Q = -\frac{1}{3}
\]
Ta sẽ thay giá trị của Q đã rút gọn vào phương trình này và giải để tìm x.
### Câu II (4,0 điểm)
2. Cho \(a^2(b+c) = b^2(c+a) = 2023\) với \(a, b, c\) khác nhau và khác không. Tính giá trị của biểu thức \(P = c^2(a+b)\).
Từ các điều kiện đã cho, có thể đặt:
1. \(a^2(b+c) = 2023\)
2. \(b^2(c+a) = 2023\)
Từ chính phương trình trên, ta có thể so sánh và tìm ra mối quan hệ giữa a, b và c.
Chia hai phương trình:
\(\frac{a^2(b+c)}{b^2(c+a)} = 1\) → \( \frac{a^2}{b^2} = \frac{c+a}{b+c}\).
Từ đó có thể tìm mối quan hệ giữa a, b và c. Tiếp tục thay các giá trị tìm được vào biểu thức \(P = c^2(a+b)\) để tính giá trị.
### Kết luận
Để giải hai câu trong bài tập này, ta cần kỹ năng giải phương trình bậc hai, rút gọn các biểu thức đại số, và cũng cần khai thác mối quan hệ giữa các biến trong điều kiện cho trước để tìm giá trị của biểu thức \(P\) trong câu II.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
