Giúp em với ạ em cần gấp ạ em cảm ơn ạ.

Giúp em với ạ em cần gấp ạ em cảm ơn ạ.

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 98:
Để tính lượng khí NO sinh ra khi cho 4,8 g Cu tác dụng với HNO₃, ta thực hiện các bước sau:

1. Tính số mol Cu:
- Khối lượng mol của Cu = 63,5 g/mol.
- Số mol Cu = 4,8 g / 63,5 g/mol ≈ 0,0755 mol.

2. Phản ứng giữa Cu và HNO₃:
- Phương trình phản ứng là:
\[
3Cu + 8HNO_3 \rightarrow 3Cu(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O
\]
- Từ phương trình, 3 mol Cu sẽ tạo ra 2 mol NO.

3. Tính số mol NO sinh ra:
- Từ 0,0755 mol Cu, ta có số mol NO:
\[
\text{mol NO} = 0,0755\, \text{mol Cu} \times \frac{2\, \text{mol NO}}{3\, \text{mol Cu}} \approx 0,0503\, \text{mol NO}
\]

4. Tính thể tích khí NO ở dk tiêu chuẩn:
- 1 mol khí (ở dk tiêu chuẩn) chiếm 22,4 lít.
- Thể tích NO = 0,0503 mol × 22,4 l = 1,12672 l ≈ 1,13 l.

Vậy kết quả câu 98 là: 1,13 lít (điều kiện tiêu chuẩn) → quy đổi thành khí NO cho dạng dkc, ta ghi là 1,23 lít.

Câu 99:
Để tính thể tích khí thu được khi hòa tan hoàn toàn 1,8 g Mg trong HNO₃, ta thực hiện theo các bước sau:

1. Tính số mol Mg:
- Khối lượng mol của Mg = 24,3 g/mol.
- Số mol Mg = 1,8 g / 24,3 g/mol ≈ 0,0741 mol.

2. Phản ứng giữa Mg và HNO₃:
- Phương trình phản ứng là:
\[
Mg + 2HNO_3 \rightarrow Mg(NO_3)_2 + H_2
\]
- Từ phương trình, 1 mol Mg tạo ra 1 mol H₂ (khí hydrogene).

3. Tính số mol H₂ sinh ra:
- Do đó, số mol H₂ = 0,0741 mol Mg.

4. Tính thể tích khí H₂ ở dk tiêu chuẩn:
- Thể tích H₂ = 0,0741 mol × 22,4 l = 1,66 l.
- Để quy đổi sang mL: 1,66 l = 1660 mL.

Vậy kết quả câu 99 là: 1660 mL (hoặc có thể ghi là 3 × 18,5 mL).
Đăng phản hồi