giải hộ em bài tập này với ạ
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
giải hộ em bài tập này với ạ
This anwser using AI, please
Câu 6:
Cho tam giác ABC vuông tại B, BC = a√3. Tính AC.BC.
Ta có tam giác ABC vuông tại B, do đó theo định lý Pythagore, ta có:
AC^2 = AB^2 + BC^2.
Giả sử chiều dài của AB là x, chiều dài của BC = a√3.
Thay vào công thức:
AC^2 = x^2 + (a√3)^2 = x^2 + 3a^2.
Khi đó, AC = √(x^2 + 3a^2).
Bây giờ, chúng ta cần tính AC.BC:
AC.BC = AC.(a√3) = √(x^2 + 3a^2) * (a√3).
Khó khăn ở đây là không biết x, nhưng chúng ta chỉ cần biết rằng chú ý điều kiện hình học của tam giác.
Câu 7:
Cho tam thức bậc hai f(x) = ax^2 + bx + c (a ≠ 0) ứng với đồ thị hàm số y = f(x).
Đồ thị này là một parabola. Từ đồ thị, ta xác định được:
A. f(x) > 0, ∀x ∈ R, f(0) = c
B. f(x) < 0, ∀x ∈ R\{1}
C. f(x) = 0 ∀x ∈ R
D. f(x) = -∞;2] ∪ [5;+∞)
Dựa vào đồ thị parabola và các điều kiện trên, chúng ta có thể rút ra được các giá trị:
Câu 10:
Trong tam giác ABC có AB = c, BC = b và AC = a. Chọn khẳng định đúng:
Theo công thức Heron:
S = √(p(p-a)(p-b)(p-c)), với p = (a + b + c) / 2.
Vì vậy, D. S = √p(p-a)(p-b)(p-c) là đúng.
Câu 12:
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. x² + y² < 2
B. x² + y² ≥ 0
C. x + y ≥ 0
D. 2x² + 3y ≤ 0
Dễ dàng nhận thấy x + y ≥ 0 là dạng bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Các điều kiện khác đều chứa x² hoặc y².
Bám sát các ví dụ trên, bạn có thể làm bài tập tiếp theo bằng cách áp dụng các bước tương tự.
Cho tam giác ABC vuông tại B, BC = a√3. Tính AC.BC.
Ta có tam giác ABC vuông tại B, do đó theo định lý Pythagore, ta có:
AC^2 = AB^2 + BC^2.
Giả sử chiều dài của AB là x, chiều dài của BC = a√3.
Thay vào công thức:
AC^2 = x^2 + (a√3)^2 = x^2 + 3a^2.
Khi đó, AC = √(x^2 + 3a^2).
Bây giờ, chúng ta cần tính AC.BC:
AC.BC = AC.(a√3) = √(x^2 + 3a^2) * (a√3).
Khó khăn ở đây là không biết x, nhưng chúng ta chỉ cần biết rằng chú ý điều kiện hình học của tam giác.
Câu 7:
Cho tam thức bậc hai f(x) = ax^2 + bx + c (a ≠ 0) ứng với đồ thị hàm số y = f(x).
Đồ thị này là một parabola. Từ đồ thị, ta xác định được:
A. f(x) > 0, ∀x ∈ R, f(0) = c
B. f(x) < 0, ∀x ∈ R\{1}
C. f(x) = 0 ∀x ∈ R
D. f(x) = -∞;2] ∪ [5;+∞)
Dựa vào đồ thị parabola và các điều kiện trên, chúng ta có thể rút ra được các giá trị:
Câu 10:
Trong tam giác ABC có AB = c, BC = b và AC = a. Chọn khẳng định đúng:
Theo công thức Heron:
S = √(p(p-a)(p-b)(p-c)), với p = (a + b + c) / 2.
Vì vậy, D. S = √p(p-a)(p-b)(p-c) là đúng.
Câu 12:
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. x² + y² < 2
B. x² + y² ≥ 0
C. x + y ≥ 0
D. 2x² + 3y ≤ 0
Dễ dàng nhận thấy x + y ≥ 0 là dạng bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Các điều kiện khác đều chứa x² hoặc y².
Bám sát các ví dụ trên, bạn có thể làm bài tập tiếp theo bằng cách áp dụng các bước tương tự.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
