Biểu diễn hình học tập nghiệm của mỗi hệ bpt sau trên mặt phẳng toạ độ
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Biểu diễn hình học tập nghiệm của mỗi hệ bpt sau trên mặt phẳng toạ độ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để biểu diễn hình học tập nghiệm của mỗi hệ phương trình trên mặt phẳng tọa độ, ta sẽ phân tích từng hệ phương trình và tìm ra miền nghiệm tương ứng.
c)
1. 3x - y ≥ -1 ⇒ y ≤ 3x + 1
- Đường thẳng y = 3x + 1 là đường thẳng biên và miền nằm bên dưới đường thẳng này.
2. 2x + y ≤ 6 ⇒ y ≤ -2x + 6
- Đường thẳng y = -2x + 6 là đường thẳng biên và miền nằm dưới đường thẳng này.
3. x + 3y ≥ 3 ⇒ y ≥ (3 - x)/3
- Đường thẳng y = (3 - x)/3 là đường thẳng biên và miền nằm trên hoặc bên phải của đường thẳng này.
4. 3x + y ≤ 6 ⇒ y ≤ -3x + 6
- Đường thẳng y = -3x + 6 là đường thẳng biên và miền nằm dưới đường thẳng này.
Cách tìm nghiệm: Vẽ tất cả các đường thẳng, xác định miền đối lập và điểm giao nhau để tìm miền nghiệm cuối cùng.
d)
1. x + y > 0 ⇒ y > -x
- Miền này là phần nằm trên đường thẳng y = -x.
2. 2x - 3y + 6 > 0 ⇒ y < (2/3)x + 2
- Miền này nằm dưới đường thẳng y = (2/3)x + 2.
3. x - 2y + 1 ≥ 0 ⇒ y ≤ (1/2)x + 1/2
- Miền nằm dưới hoặc trên đường thẳng y = (1/2)x + 1/2.
Kết quả là, sau khi xác định các miền trên, ta sẽ tìm điểm giao của các đường thẳng để xác định nghiệm tổng thể.
e)
1. x + y ≤ 4 ⇒ y ≤ -x + 4
- Miền nằm dưới đường thẳng y = -x + 4.
2. x ≥ 0 và y ≥ 0
- Giới hạn miền chỉ ở phần thứ tư của mặt phẳng tọa độ.
f)
1. \((x - y)(x^3 + y^3) ≥ 0\)
- Ở đây ta có hai trường hợp: \(x \geq y\) và \(x < y\).
- Nếu \(x \geq y\), thì \(x - y \geq 0\) và \(x^3 + y^3\) luôn dương, dẫn đến toàn bộ biểu thức dương, tập nghiệm nằm trong miền \(x \geq y\).
- Ngược lại, nếu \(x < y\), thì \(x - y < 0\) và \(x^3 + y^3\) sẽ dương khi cả \(x\) và \(y\) dương, nhưng không thể tồn tại.
Tóm lại, cần vẽ các đường thẳng cho mỗi hệ và xác định điểm giao nhau để xác định miền nghiệm cho từng tình huống.
c)
1. 3x - y ≥ -1 ⇒ y ≤ 3x + 1
- Đường thẳng y = 3x + 1 là đường thẳng biên và miền nằm bên dưới đường thẳng này.
2. 2x + y ≤ 6 ⇒ y ≤ -2x + 6
- Đường thẳng y = -2x + 6 là đường thẳng biên và miền nằm dưới đường thẳng này.
3. x + 3y ≥ 3 ⇒ y ≥ (3 - x)/3
- Đường thẳng y = (3 - x)/3 là đường thẳng biên và miền nằm trên hoặc bên phải của đường thẳng này.
4. 3x + y ≤ 6 ⇒ y ≤ -3x + 6
- Đường thẳng y = -3x + 6 là đường thẳng biên và miền nằm dưới đường thẳng này.
Cách tìm nghiệm: Vẽ tất cả các đường thẳng, xác định miền đối lập và điểm giao nhau để tìm miền nghiệm cuối cùng.
d)
1. x + y > 0 ⇒ y > -x
- Miền này là phần nằm trên đường thẳng y = -x.
2. 2x - 3y + 6 > 0 ⇒ y < (2/3)x + 2
- Miền này nằm dưới đường thẳng y = (2/3)x + 2.
3. x - 2y + 1 ≥ 0 ⇒ y ≤ (1/2)x + 1/2
- Miền nằm dưới hoặc trên đường thẳng y = (1/2)x + 1/2.
Kết quả là, sau khi xác định các miền trên, ta sẽ tìm điểm giao của các đường thẳng để xác định nghiệm tổng thể.
e)
1. x + y ≤ 4 ⇒ y ≤ -x + 4
- Miền nằm dưới đường thẳng y = -x + 4.
2. x ≥ 0 và y ≥ 0
- Giới hạn miền chỉ ở phần thứ tư của mặt phẳng tọa độ.
f)
1. \((x - y)(x^3 + y^3) ≥ 0\)
- Ở đây ta có hai trường hợp: \(x \geq y\) và \(x < y\).
- Nếu \(x \geq y\), thì \(x - y \geq 0\) và \(x^3 + y^3\) luôn dương, dẫn đến toàn bộ biểu thức dương, tập nghiệm nằm trong miền \(x \geq y\).
- Ngược lại, nếu \(x < y\), thì \(x - y < 0\) và \(x^3 + y^3\) sẽ dương khi cả \(x\) và \(y\) dương, nhưng không thể tồn tại.
Tóm lại, cần vẽ các đường thẳng cho mỗi hệ và xác định điểm giao nhau để xác định miền nghiệm cho từng tình huống.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese