-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- QandAs
- Tin Học
- Grade 7
- Cho một dãy số A gồm 𝑛 số nguyên 𝑎1, 𝑎2, … , 𝑎𝑛. Yêu cầu: Hãy tìm ba vị trí 𝑘, 𝑖 và 𝑗 (0 < 𝑘 < 𝑖 < 𝑗 ≤ 𝑛) sao cho giá trị biểu thức ak-2ai+3aj là lớn nhất. Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản BAI4.INP có
Cho một dãy số A gồm 𝑛 số nguyên 𝑎1, 𝑎2, … , 𝑎𝑛. Yêu cầu: Hãy tìm ba vị trí 𝑘, 𝑖 và 𝑗 (0 < 𝑘 < 𝑖 < 𝑗 ≤ 𝑛) sao cho giá trị biểu thức ak-2ai+3aj là lớn nhất. Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản BAI4.INP có
Cho một dãy số A gồm 𝑛 số nguyên 𝑎1, 𝑎2, … , 𝑎𝑛.
Yêu cầu: Hãy tìm ba vị trí 𝑘, 𝑖 và 𝑗 (0 < 𝑘 < 𝑖 < 𝑗 ≤ 𝑛) sao cho giá trị biểu thức
ak-2ai+3aj là lớn nhất.
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản BAI4.INP có cấu trúc:
Dòng đầu ghi số nguyên dương 𝑛 (3 ≤ 𝑛 ≤ 106)
Dòng thứ hai gồm 𝑛 số nguyên 𝑎1, 𝑎2, . . . , 𝑎𝑛 (|𝑎𝑖| ≤ 109, 1 ≤ 𝑖 ≤ 𝑛); Kết quả: Ghi ra tệp văn bản OUT gồm một dòng duy nhất là giá trị biểu thức lớn nhất tìm được.
Ví dụ:
BAI4.INP BAI4.OUT
5
-4 2 8 -6 5 35
Ràng buộc:
Có 30% số test ứng với 30% số điểm thỏa mãn: 3 ≤ 𝑛 ≤ 102;
Có 30% số test khác ứng với 30% số điểm thỏa mãn: 102 < 𝑛 ≤ 105;
Có 40% số test còn lại ứng với 40% số điểm thỏa mãn: 105 < 𝑛 ≤ 106.
This anwser using AI, please
Để giải bài toán này, ta cần tìm ba chỉ số \(k\), \(i\) và \(j\) sao cho \(0 < k < i < j \leq n\) và giá trị biểu thức \(a_k - 2a_i + 3a_j\) là lớn nhất.
### Phân tích bài toán
1. Dạng biểu thức: Xét biểu thức \(a_k - 2a_i + 3a_j\). Để tìm ra giá trị lớn nhất, ta cần riêng biệt tối đa hóa các thành phần của biểu thức này.
2. Tình huống nhiều chỉ số: Ta có ba chỉ số mà điều kiện thứ tự phải tuân thủ, do đó ta không thể kiểm tra một cách brute force cho tất cả các hoán vị ba chỉ số này từ \(1\) đến \(n\), vì điều đó sẽ mất nhiều thời gian (thời gian thực hiện sẽ là \(O(n^3)\)).
### Kỹ thuật tiếp cận
- Biến đổi biểu thức: Đặt lại biểu thức thành dạng khác để dễ dàng tối ưu. Thay vì tối ưu hóa ba chỉ số riêng biệt, ta có thể tối ưu theo từng chỉ số trong một vòng lặp.
- Tìm cách tối ưu hóa từng thành phần:
- Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức, ta có thể giữ cố định một trong ba chỉ số và tối ưu cho hai chỉ số còn lại.
- Cụ thể, với từng giá trị của \(i\):
- Tính \(a_k\) cho mọi \(k < i\).
- Tính \(a_j\) cho mọi \(j > i\).
- Tối ưu giá trị của \(a_k\):
- Trong khi duyệt qua chỉ số \(i\), ta có thể giữ một biến để lưu giá trị \(a_k\) lớn nhất mà đã được tính ở những bước trước.
- Tối ưu giá trị của \(a_j\):
- Ta cũng có thể tính toán giá trị \(a_j\) bằng cách duyệt từ phải sang trái để lưu giá trị lớn nhất của các \(a_j\).
### Thuật toán
1. Khởi tạo một biến `max_value` để lưu giá trị tối đa của biểu thức.
2. Tạo một danh sách `max_k` với kích thước \(n+1\) để lưu trữ giá trị lớn nhất của \(a_k\) cho mọi chỉ số \(i\).
3. Duyệt từ trái qua phải để cập nhật giá trị lớn nhất của \(a_k\).
4. Duyệt từ \(i = 1\) đến \(n - 2\) (vì \(i\) không thể ở đầu hay cuối):
- Tính giá trị của \(2a_i\).
- Sử dụng `max_k` để tìm giá trị lớn nhất của \(k\) cho chỉ số hiện tại.
- Duyệt từ \(j = i + 1\) đến \(n\) để cập nhật giá trị của biểu thức \(3a_j\).
5. Cập nhật `max_value` nếu tìm thấy giá trị tốt hơn.
### Mã giả
```python
# Đọc dữ liệu
n = int(input())
A = list(map(int, input().split()))
# Khởi tạo
max_k = [0] * n
max_value = float('-inf')
# Cập nhật max_k
max_k[0] = A[0]
for i in range(1, n):
max_k[i] = max(max_k[i - 1], A[i])
# Tính giá trị tối đa
for i in range(1, n - 1):
current_value = -2 * A[i]
current_k = max_k[i - 1] # giá trị max_k cho k
for j in range(i + 1, n):
value = current_k + current_value + 3 * A[j]
max_value = max(max_value, value)
# Xuất kết quả
print(max_value)
```
### Kết luận
Giá trị tối đa của biểu thức \(a_k - 2a_i + 3a_j\) có thể đạt được thông qua kỹ thuật duyệt và lưu trữ giá trị tối ưu cho từng chỉ số, điều này giúp chúng ta giảm thiểu thời gian với độ phức tạp gần \(O(n^2)\) trong trường hợp tốt nhất và \(O(n)\) cho việc tìm kiếm giá trị tối đa cho các phần tử một cách hiệu quả.
### Phân tích bài toán
1. Dạng biểu thức: Xét biểu thức \(a_k - 2a_i + 3a_j\). Để tìm ra giá trị lớn nhất, ta cần riêng biệt tối đa hóa các thành phần của biểu thức này.
2. Tình huống nhiều chỉ số: Ta có ba chỉ số mà điều kiện thứ tự phải tuân thủ, do đó ta không thể kiểm tra một cách brute force cho tất cả các hoán vị ba chỉ số này từ \(1\) đến \(n\), vì điều đó sẽ mất nhiều thời gian (thời gian thực hiện sẽ là \(O(n^3)\)).
### Kỹ thuật tiếp cận
- Biến đổi biểu thức: Đặt lại biểu thức thành dạng khác để dễ dàng tối ưu. Thay vì tối ưu hóa ba chỉ số riêng biệt, ta có thể tối ưu theo từng chỉ số trong một vòng lặp.
- Tìm cách tối ưu hóa từng thành phần:
- Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức, ta có thể giữ cố định một trong ba chỉ số và tối ưu cho hai chỉ số còn lại.
- Cụ thể, với từng giá trị của \(i\):
- Tính \(a_k\) cho mọi \(k < i\).
- Tính \(a_j\) cho mọi \(j > i\).
- Tối ưu giá trị của \(a_k\):
- Trong khi duyệt qua chỉ số \(i\), ta có thể giữ một biến để lưu giá trị \(a_k\) lớn nhất mà đã được tính ở những bước trước.
- Tối ưu giá trị của \(a_j\):
- Ta cũng có thể tính toán giá trị \(a_j\) bằng cách duyệt từ phải sang trái để lưu giá trị lớn nhất của các \(a_j\).
### Thuật toán
1. Khởi tạo một biến `max_value` để lưu giá trị tối đa của biểu thức.
2. Tạo một danh sách `max_k` với kích thước \(n+1\) để lưu trữ giá trị lớn nhất của \(a_k\) cho mọi chỉ số \(i\).
3. Duyệt từ trái qua phải để cập nhật giá trị lớn nhất của \(a_k\).
4. Duyệt từ \(i = 1\) đến \(n - 2\) (vì \(i\) không thể ở đầu hay cuối):
- Tính giá trị của \(2a_i\).
- Sử dụng `max_k` để tìm giá trị lớn nhất của \(k\) cho chỉ số hiện tại.
- Duyệt từ \(j = i + 1\) đến \(n\) để cập nhật giá trị của biểu thức \(3a_j\).
5. Cập nhật `max_value` nếu tìm thấy giá trị tốt hơn.
### Mã giả
```python
# Đọc dữ liệu
n = int(input())
A = list(map(int, input().split()))
# Khởi tạo
max_k = [0] * n
max_value = float('-inf')
# Cập nhật max_k
max_k[0] = A[0]
for i in range(1, n):
max_k[i] = max(max_k[i - 1], A[i])
# Tính giá trị tối đa
for i in range(1, n - 1):
current_value = -2 * A[i]
current_k = max_k[i - 1] # giá trị max_k cho k
for j in range(i + 1, n):
value = current_k + current_value + 3 * A[j]
max_value = max(max_value, value)
# Xuất kết quả
print(max_value)
```
### Kết luận
Giá trị tối đa của biểu thức \(a_k - 2a_i + 3a_j\) có thể đạt được thông qua kỹ thuật duyệt và lưu trữ giá trị tối ưu cho từng chỉ số, điều này giúp chúng ta giảm thiểu thời gian với độ phức tạp gần \(O(n^2)\) trong trường hợp tốt nhất và \(O(n)\) cho việc tìm kiếm giá trị tối đa cho các phần tử một cách hiệu quả.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
