-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- QandAs
- Vật Lý
- Grade 11
- Hai máy bay chuyển động cùng chiều trên cùng đường thẳng với các vận tốc V1=540 km/h V2=720 km/h máy bay hai bay phía sau bắn một viên đạn có khối lượng 50 g với vận tốc 900 km/h so với máy bay hai vào máy bay trước, viên đạn
Hai máy bay chuyển động cùng chiều trên cùng đường thẳng với các vận tốc V1=540 km/h V2=720 km/h máy bay hai bay phía sau bắn một viên đạn có khối lượng 50 g với vận tốc 900 km/h so với máy bay hai vào máy bay trước, viên đạn
Hai máy bay chuyển động cùng chiều trên cùng đường thẳng với các vận tốc V1=540 km/h V2=720 km/h máy bay hai bay phía sau bắn một viên đạn có khối lượng 50 g với vận tốc 900 km/h so với máy bay hai vào máy bay trước, viên đạn cấm vào máy bay một và dừng lại sau khi đi được quảng đường 20 cm đối với máy bay một Tính lực phá hủy trung bình của viên đạn lên máy bay một
This anwser using AI, please
Để tính lực phá hủy trung bình của viên đạn lên máy bay một, ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính vận tốc của viên đạn so với mặt đất:
- Vận tốc của máy bay một (V1) = 540 km/h = 540/3.6 m/s = 150 m/s
- Vận tốc của máy bay hai (V2) = 720 km/h = 720/3.6 m/s = 200 m/s
- Vận tốc của viên đạn so với máy bay hai là 900 km/h = 900/3.6 m/s = 250 m/s
- Với việc máy bay hai chuyển động nhanh hơn máy bay một, ta có:
Vận tốc của viên đạn so với mặt đất = V2 + V (vận tốc viên đạn so với máy bay hai) = 200 m/s + 250 m/s = 450 m/s
2. Tính động năng của viên đạn trước khi va chạm:
- Khối lượng của viên đạn (m) = 50 g = 0.05 kg
- Động năng (E_k) của viên đạn trước khi va chạm được tính bằng công thức:
E_k = (1/2) m v^2
E_k = (1/2) 0.05 kg (450 m/s)^2
E_k = 0.025 * 202500 = 5062.5 J
3. Tính độ giảm vận tốc của viên đạn:
- Viên đạn cắm vào máy bay một và dừng lại, do đó vận tốc sau va chạm là 0.
- Sự thay đổi động năng = Động năng ban đầu - Động năng sau va chạm = 5062.5 J - 0 = 5062.5 J
4. Tính lực trung bình tác động lên máy bay một:
- Sử dụng định luật II Newton: F = ΔP / Δt
- Tuy nhiên, trước tiên ta cần tính thời gian viên đạn dừng lại. Sử dụng công thức:
v^2 = u^2 + 2as, với a là gia tốc, v là vận tốc cuối cùng (0), u là vận tốc ban đầu (450 m/s), s là quãng đường (20 cm = 0.2 m).
0 = (450 m/s)^2 + 2a * 0.2
⇒ a = - (450^2) / (2 * 0.2) = - 506250 m/s^2
- Thời gian cần thiết để viên đạn dừng lại:
t = (v - u) / a = (0 - 450) / -506250 ≈ 0.000888 ≈ 0.888 ms
5. Tính lực phá hủy trung bình:
- F = ΔP / Δt
- ΔP là độ thay đổi động lượng: ΔP = m (v - 0) = 0.05 450 = 22.5 kg*m/s
- F = 22.5 kg*m/s / 0.000888 s ≈ 25378.8 N
Vậy, lực phá hủy trung bình của viên đạn lên máy bay một là khoảng 25379 N.
1. Tính vận tốc của viên đạn so với mặt đất:
- Vận tốc của máy bay một (V1) = 540 km/h = 540/3.6 m/s = 150 m/s
- Vận tốc của máy bay hai (V2) = 720 km/h = 720/3.6 m/s = 200 m/s
- Vận tốc của viên đạn so với máy bay hai là 900 km/h = 900/3.6 m/s = 250 m/s
- Với việc máy bay hai chuyển động nhanh hơn máy bay một, ta có:
Vận tốc của viên đạn so với mặt đất = V2 + V (vận tốc viên đạn so với máy bay hai) = 200 m/s + 250 m/s = 450 m/s
2. Tính động năng của viên đạn trước khi va chạm:
- Khối lượng của viên đạn (m) = 50 g = 0.05 kg
- Động năng (E_k) của viên đạn trước khi va chạm được tính bằng công thức:
E_k = (1/2) m v^2
E_k = (1/2) 0.05 kg (450 m/s)^2
E_k = 0.025 * 202500 = 5062.5 J
3. Tính độ giảm vận tốc của viên đạn:
- Viên đạn cắm vào máy bay một và dừng lại, do đó vận tốc sau va chạm là 0.
- Sự thay đổi động năng = Động năng ban đầu - Động năng sau va chạm = 5062.5 J - 0 = 5062.5 J
4. Tính lực trung bình tác động lên máy bay một:
- Sử dụng định luật II Newton: F = ΔP / Δt
- Tuy nhiên, trước tiên ta cần tính thời gian viên đạn dừng lại. Sử dụng công thức:
v^2 = u^2 + 2as, với a là gia tốc, v là vận tốc cuối cùng (0), u là vận tốc ban đầu (450 m/s), s là quãng đường (20 cm = 0.2 m).
0 = (450 m/s)^2 + 2a * 0.2
⇒ a = - (450^2) / (2 * 0.2) = - 506250 m/s^2
- Thời gian cần thiết để viên đạn dừng lại:
t = (v - u) / a = (0 - 450) / -506250 ≈ 0.000888 ≈ 0.888 ms
5. Tính lực phá hủy trung bình:
- F = ΔP / Δt
- ΔP là độ thay đổi động lượng: ΔP = m (v - 0) = 0.05 450 = 22.5 kg*m/s
- F = 22.5 kg*m/s / 0.000888 s ≈ 25378.8 N
Vậy, lực phá hủy trung bình của viên đạn lên máy bay một là khoảng 25379 N.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
