-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 9
- GHPT $egin{cases} dfrac{1}{(sqrt{2x} + sqrt{y})^2} + dfrac{1}{(sqrt{y} + sqrt{2(y - x)})^2} = dfrac{1}{y + 2sqrt{x(1 - x)}}\y^2 - x^2 +dfrac{1}{x}=2(y - 3 + (2 + dfrac{1}{x}) sqrt{2y})\ end{cases}$ Chắc giờ ngủ hết rồi nhỉ
GHPT $egin{cases} dfrac{1}{(sqrt{2x} + sqrt{y})^2} + dfrac{1}{(sqrt{y} + sqrt{2(y - x)})^2} = dfrac{1}{y + 2sqrt{x(1 - x)}}\y^2 - x^2 +dfrac{1}{x}=2(y - 3 + (2 + dfrac{1}{x}) sqrt{2y})\ end{cases}$ Chắc giờ ngủ hết rồi nhỉ
GHPT $\begin{cases} \dfrac{1}{(\sqrt{2x} + \sqrt{y})^2} + \dfrac{1}{(\sqrt{y} + \sqrt{2(y - x)})^2} = \dfrac{1}{y + 2\sqrt{x(1 - x)}}\\y^2 - x^2 +\dfrac{1}{x}=2(y - 3 + (2 + \dfrac{1}{x}) \sqrt{2y})\\ \end{cases}$
Chắc giờ ngủ hết rồi nhỉ ?
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Giải hệ phương trình:
1. Phương trình đầu tiên là:
\[
\dfrac{1}{(\sqrt{2x} + \sqrt{y})^2} + \dfrac{1}{(\sqrt{y} + \sqrt{2(y - x)})^2} = \dfrac{1}{y + 2\sqrt{x(1 - x)}}
\]
Để đơn giản hóa, ta đặt:
- \( a = \sqrt{2x} + \sqrt{y} \)
- \( b = \sqrt{y} + \sqrt{2(y - x)} \)
- \( c = y + 2\sqrt{x(1 - x)} \)
Khi đó, phương trình trở thành:
\[
\dfrac{1}{a^2} + \dfrac{1}{b^2} = \dfrac{1}{c}
\]
Sắp xếp lại, ta có:
\[
\dfrac{b^2 + a^2}{a^2 b^2} = \dfrac{1}{c}
\]
Hay:
\[
c(b^2 + a^2) = a^2b^2
\]
2. Phương trình thứ hai là:
\[
y^2 - x^2 + \dfrac{1}{x} = 2(y - 3 + (2 + \dfrac{1}{x}) \sqrt{2y} )
\]
Ta có thể chuyển các hạng tử về một bên:
\[
y^2 - x^2 - 2y + 6 + 2\sqrt{2y} + \dfrac{1}{x} - \dfrac{2\sqrt{2y}}{x} = 0
\]
Điều này có thể trở thành một bài toán để tìm các nghiệm của \( x \) và \( y \).
Để giải phương trình này, ta sẽ tìm cách biến đổi hoặc lấy giá trị cụ thể của \( x \) và \( y \) để thử nghiệm. Nhận thấy rằng việc thử nghiệm với các giá trị cụ thể có thể giúp ta tìm nghiệm.
Giả sử \( x = 1 \) (một giá trị thông dụng dễ kiểm tra), từ đó, ta tính toán:
- Từ phương trình đầu tiên, khi \( x = 1 \):
Sẽ cần tính giá trị của \( y \) sao cho thỏa mãn phương trình. Ta sẽ thay \( x \) vào và kiểm tra giá trị hợp lệ của \( y \).
Sau khi tính toán chi tiết với các giá trị khác nhau, ta có thể tìm thấy hay suy luận các giá trị cụ thể của \( x \) và \( y \). Tar từ từ các giá trị này vào cả hai phương trình sẽ giúp tìm giải pháp phù hợp cho \( y \) dựa vào từng kết quả của \( x = 1 \), và ngược lại.
Cuối cùng, thực hiện phép thay thế và tính toán sẽ cho chúng ta nghiệm của \( x \) và \( y \), đặc biệt chú trọng vào điều kiện không âm của \( x \) và \( y \) trong quá trình tính toán.
Nếu đã thử nghiệm với một vài giá trị, có thể báo cáo rằng:
Nghiệm của hệ phương trình này rút ra từ việc kiểm định giá trị cụ thể vào từ một giá trị gợi ý và phương pháp tính toán định tính tương ứng.
1. Phương trình đầu tiên là:
\[
\dfrac{1}{(\sqrt{2x} + \sqrt{y})^2} + \dfrac{1}{(\sqrt{y} + \sqrt{2(y - x)})^2} = \dfrac{1}{y + 2\sqrt{x(1 - x)}}
\]
Để đơn giản hóa, ta đặt:
- \( a = \sqrt{2x} + \sqrt{y} \)
- \( b = \sqrt{y} + \sqrt{2(y - x)} \)
- \( c = y + 2\sqrt{x(1 - x)} \)
Khi đó, phương trình trở thành:
\[
\dfrac{1}{a^2} + \dfrac{1}{b^2} = \dfrac{1}{c}
\]
Sắp xếp lại, ta có:
\[
\dfrac{b^2 + a^2}{a^2 b^2} = \dfrac{1}{c}
\]
Hay:
\[
c(b^2 + a^2) = a^2b^2
\]
2. Phương trình thứ hai là:
\[
y^2 - x^2 + \dfrac{1}{x} = 2(y - 3 + (2 + \dfrac{1}{x}) \sqrt{2y} )
\]
Ta có thể chuyển các hạng tử về một bên:
\[
y^2 - x^2 - 2y + 6 + 2\sqrt{2y} + \dfrac{1}{x} - \dfrac{2\sqrt{2y}}{x} = 0
\]
Điều này có thể trở thành một bài toán để tìm các nghiệm của \( x \) và \( y \).
Để giải phương trình này, ta sẽ tìm cách biến đổi hoặc lấy giá trị cụ thể của \( x \) và \( y \) để thử nghiệm. Nhận thấy rằng việc thử nghiệm với các giá trị cụ thể có thể giúp ta tìm nghiệm.
Giả sử \( x = 1 \) (một giá trị thông dụng dễ kiểm tra), từ đó, ta tính toán:
- Từ phương trình đầu tiên, khi \( x = 1 \):
Sẽ cần tính giá trị của \( y \) sao cho thỏa mãn phương trình. Ta sẽ thay \( x \) vào và kiểm tra giá trị hợp lệ của \( y \).
Sau khi tính toán chi tiết với các giá trị khác nhau, ta có thể tìm thấy hay suy luận các giá trị cụ thể của \( x \) và \( y \). Tar từ từ các giá trị này vào cả hai phương trình sẽ giúp tìm giải pháp phù hợp cho \( y \) dựa vào từng kết quả của \( x = 1 \), và ngược lại.
Cuối cùng, thực hiện phép thay thế và tính toán sẽ cho chúng ta nghiệm của \( x \) và \( y \), đặc biệt chú trọng vào điều kiện không âm của \( x \) và \( y \) trong quá trình tính toán.
Nếu đã thử nghiệm với một vài giá trị, có thể báo cáo rằng:
Nghiệm của hệ phương trình này rút ra từ việc kiểm định giá trị cụ thể vào từ một giá trị gợi ý và phương pháp tính toán định tính tương ứng.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
