-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Hóa Học
- Lớp 10
- Cho 1 mol Ca vào 1 lít nước. Tính khối lượng kết tủa lắng xuống thu được biết độ tan của chất sản phẩm ở nhiệt độ thí nghiệm là 0,15g. Tính C% của dung dịch thu được. - giải thích rõ ràng
Cho 1 mol Ca vào 1 lít nước. Tính khối lượng kết tủa lắng xuống thu được biết độ tan của chất sản phẩm ở nhiệt độ thí nghiệm là 0,15g. Tính C% của dung dịch thu được. - giải thích rõ ràng
Cho 1 mol Ca vào 1 lít nước. Tính khối lượng kết tủa lắng xuống thu được biết độ tan của chất sản phẩm ở nhiệt độ thí nghiệm là 0,15g. Tính C% của dung dịch thu được.
- giải thích rõ ràng
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Khi cho 1 mol canxi (Ca) vào nước, phản ứng xảy ra tạo ra canxi hydroxyd (Ca(OH)2) và khí hidro (H2). Phương trình phản ứng là:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
Trong điều kiện này, một số canxi sẽ phản ứng với nước để tạo ra Ca(OH)2. Nhưng sự hòa tan của Ca(OH)2 trong nước có giới hạn, được xác định bởi độ tan của nó ở nhiệt độ thí nghiệm.
Độ tan của Ca(OH)2 là 0,15 g trong 1 lít nước. Đến đây, chúng ta cần xác định được khả năng tạo thành kết tủa Ca(OH)2 từ 1 mol Ca.
1. Tính khối lượng của Ca(OH)2 tạo thành:
- 1 mol canxi (Ca) nặng khoảng 40 g.
- 1 mol Ca(OH)2 nặng khoảng 74 g (40 g cho Ca + 2 16 g cho 2 oxy + 2 1 g cho 2 hydro).
Do đó, 1 mol canxi sẽ tạo thành 1 mol Ca(OH)2:
Khối lượng Ca(OH)2 tối đa có thể tạo thành là 74 g.
2. Tính khối lượng Ca(OH)2 hòa tan trong 1 lít nước:
Vì độ tan của Ca(OH)2 là 0,15 g, nên hiện tại chỉ có 0,15 g Ca(OH)2 sẽ hòa tan trong 1 lít nước. Thậm chí, khối lượng lớn hơn sẽ không hòa tan mà sẽ tạo thành kết tủa.
3. Tính khối lượng kết tủa lắng xuống:
Kết tủa lắng xuống là khối lượng Ca(OH)2 tối đa trừ đi khối lượng Ca(OH)2 hòa tan:
Khối lượng kết tủa = Khối lượng tối đa - Khối lượng hòa tan = 74 g - 0,15 g = 73,85 g.
4. Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch thu được:
C% được tính theo công thức:
C% = (khối lượng tan trong dung dịch / tổng khối lượng dung dịch) * 100%.
Trong trường hợp này, ta giả sử rằng tổng thể tích của dung dịch là gần 1 lít vì chỉ có một lượng rất nhỏ Ca(OH)2 hòa tan.
Tổng khối lượng dung dịch gần bằng 1000 g (1 lít nước) + 0,15 g Ca(OH)2 hòa tan. Do đó, tổng khối lượng dung dịch ≈ 1000,15 g.
C% = (0,15 g / 1000,15 g) * 100% ≈ 0,015%.
Tóm lại, khối lượng kết tủa lắng xuống thu được là 73,85 g và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là khoảng 0,015%.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
Trong điều kiện này, một số canxi sẽ phản ứng với nước để tạo ra Ca(OH)2. Nhưng sự hòa tan của Ca(OH)2 trong nước có giới hạn, được xác định bởi độ tan của nó ở nhiệt độ thí nghiệm.
Độ tan của Ca(OH)2 là 0,15 g trong 1 lít nước. Đến đây, chúng ta cần xác định được khả năng tạo thành kết tủa Ca(OH)2 từ 1 mol Ca.
1. Tính khối lượng của Ca(OH)2 tạo thành:
- 1 mol canxi (Ca) nặng khoảng 40 g.
- 1 mol Ca(OH)2 nặng khoảng 74 g (40 g cho Ca + 2 16 g cho 2 oxy + 2 1 g cho 2 hydro).
Do đó, 1 mol canxi sẽ tạo thành 1 mol Ca(OH)2:
Khối lượng Ca(OH)2 tối đa có thể tạo thành là 74 g.
2. Tính khối lượng Ca(OH)2 hòa tan trong 1 lít nước:
Vì độ tan của Ca(OH)2 là 0,15 g, nên hiện tại chỉ có 0,15 g Ca(OH)2 sẽ hòa tan trong 1 lít nước. Thậm chí, khối lượng lớn hơn sẽ không hòa tan mà sẽ tạo thành kết tủa.
3. Tính khối lượng kết tủa lắng xuống:
Kết tủa lắng xuống là khối lượng Ca(OH)2 tối đa trừ đi khối lượng Ca(OH)2 hòa tan:
Khối lượng kết tủa = Khối lượng tối đa - Khối lượng hòa tan = 74 g - 0,15 g = 73,85 g.
4. Tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch thu được:
C% được tính theo công thức:
C% = (khối lượng tan trong dung dịch / tổng khối lượng dung dịch) * 100%.
Trong trường hợp này, ta giả sử rằng tổng thể tích của dung dịch là gần 1 lít vì chỉ có một lượng rất nhỏ Ca(OH)2 hòa tan.
Tổng khối lượng dung dịch gần bằng 1000 g (1 lít nước) + 0,15 g Ca(OH)2 hòa tan. Do đó, tổng khối lượng dung dịch ≈ 1000,15 g.
C% = (0,15 g / 1000,15 g) * 100% ≈ 0,015%.
Tóm lại, khối lượng kết tủa lắng xuống thu được là 73,85 g và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là khoảng 0,015%.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese