Nhiệt độ sôi của diethyl ether (dung môi) là 34,60 độ c . Khi hòa tan 1,96 g camphor vào 40,0g diethyl ether thì nhiệt độ sôi ở 35,28 độ c. Tìm khối lượng mol phân tử của camphor. Biết rằng diethyl ether có Ks = 2,11(độ c.kg.mol mũ trừ

Nhiệt độ sôi của diethyl ether (dung môi) là 34,60 độ c . Khi hòa tan 1,96 g camphor vào 40,0g diethyl ether thì nhiệt độ sôi ở 35,28 độ c. Tìm khối lượng mol phân tử của camphor. Biết rằng diethyl ether có Ks = 2,11(độ c.kg.mol mũ trừ 1).
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để tính khối lượng mol phân tử của camphor, chúng ta có thể sử dụng định luật thay đổi điểm sôi do hòa tan. Công thức tính thay đổi điểm sôi như sau:

ΔT = Kb * m

Trong đó:
- ΔT là sự thay đổi điểm sôi (nhiệt độ sôi mới - nhiệt độ sôi ban đầu)
- Kb là hằng số thay đổi điểm sôi của dung môi (trong trường hợp này là diethyl ether)
- m là nồng độ mol của dung dịch (số mol solute chia cho khối lượng dung môi tính bằng kg)

Trước hết, chúng ta cần tính ΔT:

ΔT = T_new - T_initial = 35,28 °C - 34,60 °C = 0,68 °C

Tiếp theo, áp dụng công thức để tìm m:

Dựa vào giá trị của Kb (2,11 °C·kg/mol) và ΔT, ta có:

0,68 = 2,11 * m

Từ đó, tính được nồng độ mol m:

m = 0,68 / 2,11 ≈ 0,3222 mol/kg

Nhiều lượng diethyl ether là 40,0 g = 0,040 kg. Bây giờ ta tìm số mol camphor (n):

m = n / m_dung_moi → n = m * m_dung_moi

Thay giá trị vào:

n = 0,3222 * 0,040 ≈ 0,01289 mol

Cuối cùng, để tìm khối lượng mol phân tử (M) của camphor, dùng công thức:

M = m_camphor / n

Trong đó, m_camphor = 1,96 g. Chuyển đổi gram thành kg:

M = 1,96 g / 0,01289 mol ≈ 152,5 g/mol

Do đó, khối lượng mol phân tử của camphor xấp xỉ là 152,5 g/mol.
Đăng phản hồi