-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Hóa Học
- Lớp 11
- Nhiệt độ sôi của diethyl ether (dung môi) là 34,60 độ c . Khi hòa tan 1,96 g camphor vào 40,0g diethyl ether thì nhiệt độ sôi ở 35,28 độ c. Tìm khối lượng mol phân tử của camphor. Biết rằng diethyl ether có Ks = 2,11(độ c.kg.mol mũ trừ
Nhiệt độ sôi của diethyl ether (dung môi) là 34,60 độ c . Khi hòa tan 1,96 g camphor vào 40,0g diethyl ether thì nhiệt độ sôi ở 35,28 độ c. Tìm khối lượng mol phân tử của camphor. Biết rằng diethyl ether có Ks = 2,11(độ c.kg.mol mũ trừ
Nhiệt độ sôi của diethyl ether (dung môi) là 34,60 độ c . Khi hòa tan 1,96 g camphor vào 40,0g diethyl ether thì nhiệt độ sôi ở 35,28 độ c. Tìm khối lượng mol phân tử của camphor. Biết rằng diethyl ether có Ks = 2,11(độ c.kg.mol mũ trừ 1).
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để tính khối lượng mol phân tử của camphor, chúng ta có thể sử dụng định luật thay đổi điểm sôi do hòa tan. Công thức tính thay đổi điểm sôi như sau:
ΔT = Kb * m
Trong đó:
- ΔT là sự thay đổi điểm sôi (nhiệt độ sôi mới - nhiệt độ sôi ban đầu)
- Kb là hằng số thay đổi điểm sôi của dung môi (trong trường hợp này là diethyl ether)
- m là nồng độ mol của dung dịch (số mol solute chia cho khối lượng dung môi tính bằng kg)
Trước hết, chúng ta cần tính ΔT:
ΔT = T_new - T_initial = 35,28 °C - 34,60 °C = 0,68 °C
Tiếp theo, áp dụng công thức để tìm m:
Dựa vào giá trị của Kb (2,11 °C·kg/mol) và ΔT, ta có:
0,68 = 2,11 * m
Từ đó, tính được nồng độ mol m:
m = 0,68 / 2,11 ≈ 0,3222 mol/kg
Nhiều lượng diethyl ether là 40,0 g = 0,040 kg. Bây giờ ta tìm số mol camphor (n):
m = n / m_dung_moi → n = m * m_dung_moi
Thay giá trị vào:
n = 0,3222 * 0,040 ≈ 0,01289 mol
Cuối cùng, để tìm khối lượng mol phân tử (M) của camphor, dùng công thức:
M = m_camphor / n
Trong đó, m_camphor = 1,96 g. Chuyển đổi gram thành kg:
M = 1,96 g / 0,01289 mol ≈ 152,5 g/mol
Do đó, khối lượng mol phân tử của camphor xấp xỉ là 152,5 g/mol.
ΔT = Kb * m
Trong đó:
- ΔT là sự thay đổi điểm sôi (nhiệt độ sôi mới - nhiệt độ sôi ban đầu)
- Kb là hằng số thay đổi điểm sôi của dung môi (trong trường hợp này là diethyl ether)
- m là nồng độ mol của dung dịch (số mol solute chia cho khối lượng dung môi tính bằng kg)
Trước hết, chúng ta cần tính ΔT:
ΔT = T_new - T_initial = 35,28 °C - 34,60 °C = 0,68 °C
Tiếp theo, áp dụng công thức để tìm m:
Dựa vào giá trị của Kb (2,11 °C·kg/mol) và ΔT, ta có:
0,68 = 2,11 * m
Từ đó, tính được nồng độ mol m:
m = 0,68 / 2,11 ≈ 0,3222 mol/kg
Nhiều lượng diethyl ether là 40,0 g = 0,040 kg. Bây giờ ta tìm số mol camphor (n):
m = n / m_dung_moi → n = m * m_dung_moi
Thay giá trị vào:
n = 0,3222 * 0,040 ≈ 0,01289 mol
Cuối cùng, để tìm khối lượng mol phân tử (M) của camphor, dùng công thức:
M = m_camphor / n
Trong đó, m_camphor = 1,96 g. Chuyển đổi gram thành kg:
M = 1,96 g / 0,01289 mol ≈ 152,5 g/mol
Do đó, khối lượng mol phân tử của camphor xấp xỉ là 152,5 g/mol.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
