-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Sinh Học
- Lớp 10
- Biết A cao> a thấp B đỏ>b trắng Xác định giao tử,kiểu gen,kiểu hình ở F1 trong các phép lai sau a) P AB//ab(đực) f=10% x Ab/ab(cái)
Biết A cao> a thấp B đỏ>b trắng Xác định giao tử,kiểu gen,kiểu hình ở F1 trong các phép lai sau a) P AB//ab(đực) f=10% x Ab/ab(cái)
Biết A cao> a thấp
B đỏ>b trắng
Xác định giao tử,kiểu gen,kiểu hình ở F1 trong các phép lai sau
a) P AB//ab(đực) f=10% x Ab/ab(cái)
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, trước tiên ta cần hiểu các ký hiệu trong phép lai.
- Ký hiệu AB//ab (đực) có thể hiểu là cá thể đực có 2 kiểu gen là AB (có kiểu hình cao, đỏ) và ab (có kiểu hình thấp, trắng).
- Ký hiệu Ab/ab (cái) nghĩa là cá thể cái có kiểu gen là Ab (có kiểu hình cao, trắng) và ab (có kiểu hình thấp, trắng).
1. Giao tử:
Giao tử là các loại tế bào sinh dục được tạo ra từ các kiểu gen khác nhau.
- Ở cá thể đực (AB//ab):
- Nó có thể tạo ra 2 loại giao tử: AB và ab.
- Ở cá thể cái (Ab/ab):
- Nó cũng có thể tạo ra 2 loại giao tử: Ab và ab.
Vậy có tổng cộng 4 loại giao tử có thể kết hợp với nhau trong phép lai này:
- AB (đực) x Ab (cái) --> ABAb
- AB (đực) x ab (cái) --> ABab
- ab (đực) x Ab (cái) --> abAb
- ab (đực) x ab (cái) --> abab
2. Kiểu gen của F1:
Từ các tổ hợp giao tử trên, ta có:
- ABAb: Kiểu gen này sẽ mang kiểu hình cao, đỏ (gen trội).
- ABab: Kiểu gen này cũng mang kiểu hình cao, đỏ (gen trội).
- abAb: Kiểu gen này sẽ mang kiểu hình thấp, trắng (gen lặn ở màu sắc).
- abab: Kiểu gen này sẽ mang kiểu hình thấp, trắng.
Như vậy, kiểu gen của F1 có thể là:
- ABAb
- ABab
- abAb
- abab
3. Kiểu hình của F1:
Do gen trội quyết định kiểu hình, chúng ta sẽ có kiểu hình ở F1 như sau:
- Với kiểu gen ABAb và ABab sẽ cho kiểu hình cao, đỏ.
- Với kiểu gen abAb và abab sẽ cho kiểu hình thấp, trắng.
Tóm lại, ở F1 sẽ có các kiểu gen ABAb, ABab, abAb, và abab, với kiểu hình là cao, đỏ (ABAb, ABab) và thấp, trắng (abAb, abab).
- Ký hiệu AB//ab (đực) có thể hiểu là cá thể đực có 2 kiểu gen là AB (có kiểu hình cao, đỏ) và ab (có kiểu hình thấp, trắng).
- Ký hiệu Ab/ab (cái) nghĩa là cá thể cái có kiểu gen là Ab (có kiểu hình cao, trắng) và ab (có kiểu hình thấp, trắng).
1. Giao tử:
Giao tử là các loại tế bào sinh dục được tạo ra từ các kiểu gen khác nhau.
- Ở cá thể đực (AB//ab):
- Nó có thể tạo ra 2 loại giao tử: AB và ab.
- Ở cá thể cái (Ab/ab):
- Nó cũng có thể tạo ra 2 loại giao tử: Ab và ab.
Vậy có tổng cộng 4 loại giao tử có thể kết hợp với nhau trong phép lai này:
- AB (đực) x Ab (cái) --> ABAb
- AB (đực) x ab (cái) --> ABab
- ab (đực) x Ab (cái) --> abAb
- ab (đực) x ab (cái) --> abab
2. Kiểu gen của F1:
Từ các tổ hợp giao tử trên, ta có:
- ABAb: Kiểu gen này sẽ mang kiểu hình cao, đỏ (gen trội).
- ABab: Kiểu gen này cũng mang kiểu hình cao, đỏ (gen trội).
- abAb: Kiểu gen này sẽ mang kiểu hình thấp, trắng (gen lặn ở màu sắc).
- abab: Kiểu gen này sẽ mang kiểu hình thấp, trắng.
Như vậy, kiểu gen của F1 có thể là:
- ABAb
- ABab
- abAb
- abab
3. Kiểu hình của F1:
Do gen trội quyết định kiểu hình, chúng ta sẽ có kiểu hình ở F1 như sau:
- Với kiểu gen ABAb và ABab sẽ cho kiểu hình cao, đỏ.
- Với kiểu gen abAb và abab sẽ cho kiểu hình thấp, trắng.
Tóm lại, ở F1 sẽ có các kiểu gen ABAb, ABab, abAb, và abab, với kiểu hình là cao, đỏ (ABAb, ABab) và thấp, trắng (abAb, abab).
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
