-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- ИССЛЕДОВАТЬ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp em với ạ em cảm ơn
This anwser using AI, please
Bài 1:
a) Tính biểu thức:
\(-\frac{2}{3} + \frac{1}{2} - \frac{2}{9}\)
Đầu tiên, tìm mẫu số chung cho các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của \(3\), \(2\), và \(9\) là \(18\).
Chuyển đổi các phân số:
\(-\frac{2}{3} = -\frac{12}{18}\)
\(\frac{1}{2} = \frac{9}{18}\)
\(-\frac{2}{9} = -\frac{4}{18}\)
Bây giờ cộng lại:
\(-\frac{12}{18} + \frac{9}{18} - \frac{4}{18} = \frac{-12 + 9 - 4}{18} = \frac{-7}{18}\)
Vậy kết quả của biểu thức a) là: \(-\frac{7}{18}\).
b) Tính biểu thức:
\(\frac{11}{5} + \frac{39}{7} + 0.5\)
Chuyển \(0.5\) về phân số là \(\frac{1}{2}\).
Tìm mẫu số chung cho các phân số \(5\), \(7\), và \(2\). Mẫu số chung nhỏ nhất là \(70\).
Chuyển đổi các phân số:
\(\frac{11}{5} = \frac{154}{70}\)
\(\frac{39}{7} = \frac{390}{70}\)
\(\frac{1}{2} = \frac{35}{70}\)
Cộng các phân số lại:
\(\frac{154 + 390 + 35}{70} = \frac{579}{70}\)
Kết quả của biểu thức b) là: \(\frac{579}{70}\).
---
Bài 2:
a) Tìm x trong phương trình:
\(x + \frac{1}{4} = \frac{5}{2}\)
Đầu tiên, trừ \(\frac{1}{4}\) từ cả hai vế:
\(x = \frac{5}{2} - \frac{1}{4}\).
Để trừ, chuyển đổi \(\frac{5}{2}\) về mẫu số chung với \(4\):
\(\frac{5}{2} = \frac{10}{4}\).
Vậy:
\(x = \frac{10}{4} - \frac{1}{4} = \frac{9}{4}\).
Kết quả của x là: \(\frac{9}{4}\).
b) Tìm x trong phương trình:
\(|k - 1| = \frac{2}{3} \cdot 6/7\).
Tính trước giá trị bên phải:
\(\frac{2}{3} \cdot \frac{6}{7} = \frac{12}{21} = \frac{4}{7}\).
Vậy: \(|k - 1| = \frac{4}{7}\).
Từ định nghĩa giá trị tuyệt đối, ta có hai trường hợp:
1) \(k - 1 = \frac{4}{7}\) dẫn đến \(k = \frac{4}{7} + 1 = \frac{4}{7} + \frac{7}{7} = \frac{11}{7}\)
2) \(k - 1 = -\frac{4}{7}\) dẫn đến \(k = -\frac{4}{7} + 1 = -\frac{4}{7} + \frac{7}{7} = \frac{3}{7}\)
Vậy các giá trị của k là: \(\frac{11}{7}\) và \(\frac{3}{7}\).
a) Tính biểu thức:
\(-\frac{2}{3} + \frac{1}{2} - \frac{2}{9}\)
Đầu tiên, tìm mẫu số chung cho các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của \(3\), \(2\), và \(9\) là \(18\).
Chuyển đổi các phân số:
\(-\frac{2}{3} = -\frac{12}{18}\)
\(\frac{1}{2} = \frac{9}{18}\)
\(-\frac{2}{9} = -\frac{4}{18}\)
Bây giờ cộng lại:
\(-\frac{12}{18} + \frac{9}{18} - \frac{4}{18} = \frac{-12 + 9 - 4}{18} = \frac{-7}{18}\)
Vậy kết quả của biểu thức a) là: \(-\frac{7}{18}\).
b) Tính biểu thức:
\(\frac{11}{5} + \frac{39}{7} + 0.5\)
Chuyển \(0.5\) về phân số là \(\frac{1}{2}\).
Tìm mẫu số chung cho các phân số \(5\), \(7\), và \(2\). Mẫu số chung nhỏ nhất là \(70\).
Chuyển đổi các phân số:
\(\frac{11}{5} = \frac{154}{70}\)
\(\frac{39}{7} = \frac{390}{70}\)
\(\frac{1}{2} = \frac{35}{70}\)
Cộng các phân số lại:
\(\frac{154 + 390 + 35}{70} = \frac{579}{70}\)
Kết quả của biểu thức b) là: \(\frac{579}{70}\).
---
Bài 2:
a) Tìm x trong phương trình:
\(x + \frac{1}{4} = \frac{5}{2}\)
Đầu tiên, trừ \(\frac{1}{4}\) từ cả hai vế:
\(x = \frac{5}{2} - \frac{1}{4}\).
Để trừ, chuyển đổi \(\frac{5}{2}\) về mẫu số chung với \(4\):
\(\frac{5}{2} = \frac{10}{4}\).
Vậy:
\(x = \frac{10}{4} - \frac{1}{4} = \frac{9}{4}\).
Kết quả của x là: \(\frac{9}{4}\).
b) Tìm x trong phương trình:
\(|k - 1| = \frac{2}{3} \cdot 6/7\).
Tính trước giá trị bên phải:
\(\frac{2}{3} \cdot \frac{6}{7} = \frac{12}{21} = \frac{4}{7}\).
Vậy: \(|k - 1| = \frac{4}{7}\).
Từ định nghĩa giá trị tuyệt đối, ta có hai trường hợp:
1) \(k - 1 = \frac{4}{7}\) dẫn đến \(k = \frac{4}{7} + 1 = \frac{4}{7} + \frac{7}{7} = \frac{11}{7}\)
2) \(k - 1 = -\frac{4}{7}\) dẫn đến \(k = -\frac{4}{7} + 1 = -\frac{4}{7} + \frac{7}{7} = \frac{3}{7}\)
Vậy các giá trị của k là: \(\frac{11}{7}\) và \(\frac{3}{7}\).
Ответить
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Russian
