-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 4
- Bài 1. Viết các phân số sau thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân ( theo mẫu ) Mẫu 7/2 = 35/10= 3,5 a. 2/125 = ... = ... b. 6/25 = ... = ... c.
Bài 1. Viết các phân số sau thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân ( theo mẫu ) Mẫu 7/2 = 35/10= 3,5 a. 2/125 = ... = ... b. 6/25 = ... = ... c.
Bài 1. Viết các phân số sau thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân ( theo mẫu )
Mẫu 7/2 = 35/10= 3,5
a. 2/125 = ... = ... b. 6/25 = ... = ... c. 3/50 = ... = ... d. 7/8 = ... = ...
e. 3/5 = ... = ... f. 9/4 = ... = ... g. 1/2 = ... = ... h. 7/500 = ... = ...
Bài 2 Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ chấm
a. 4,56 ... 6,5 d. 3,6 ... 4,1 g. 7,98 ... 7,098
b. 2,05 ... 2 e. 6,78 ... 6,7800 h. 15,067 ... 16,57
c. 1,95 ... 1,908 f. 5,7 ... 5,07 i. 45,56 ... 45
Bài 3
a. Viết các số 0,15; 5,14; 2,35; 1,075; 1,1 theo thứ tự từ bé đến lớn.
………. ………. ………. ………. ……….
b) Viết các số 4,05; 9,41; 0,567; 3,64; 7,84 theo thứ tự từ lớn đến bé.
………. ………. ………. ………. ……….
Bài 4 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a. 3 cm = ........... m e. 5 tấn 3 kg = ................. tấn
b. 12 g = ............ kg f. 104 yến = .................... tấn
c. 234 ml = ......... l g. 23 mm = ...................... m
d. 2 km 123 m = ............ km h. 309 kg = ...................... tạ
Bài 5 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a. 1,54 < .......... < 1,55
Ba số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là : ...................................
b. 2,57 = ........... = 2,570
Bốn số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là : ..................................
c. 0,567 > .......... > 0,56
Ba số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là : ....................................
Bài 7:
a. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
15,7 ........... 15, 367
b. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Cho năm tấm bìa ghi các chữ số và kí hiệu sau:
7 1 3 , 5
Từ các tấm bìa trên, ta lập được tất cả ...... số thập phân có bốn chữ số mà phần thập phân gồm hai chữ số ....................................................................................................................................................
Trong các số vừa lập được, số lớn nhất là ................, số bé nhất là ....................................................
Giúp em với em cảm ơn ạ!
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Bài 1:
a. 2/125 = 16/1000 = 0,016
- Chúng ta biết rằng 125 là 1/8 của 1000, do đó 2/125 = 2 * 8/1000 = 16/1000 = 0,016.
b. 6/25 = 24/100 = 0,24
- 25 là 1/4 của 100, do đó 6/25 = 6 * 4/100 = 24/100 = 0,24.
c. 3/50 = 6/100 = 0,06
- 50 là 1/2 của 100, do đó 3/50 = 3 * 2/100 = 6/100 = 0,06.
d. 7/8 = 875/1000 = 0,875
- Chúng ta biết rằng 8 là 1/125 của 1000, do đó 7/8 = 7 * 125/1000 = 875/1000 = 0,875.
e. 3/5 = 6/10 = 0,6
- 5 là 1/2 của 10, do đó 3/5 = 3 * 2/10 = 6/10 = 0,6.
f. 9/4 = 225/100 = 2,25
- 4 là 1/25 của 100, do đó 9/4 = 9 * 25/100 = 225/100 = 2,25.
g. 1/2 = 5/10 = 0,5
- 2 là 1/5 của 10, do đó 1/2 = 1 * 5/10 = 5/10 = 0,5.
h. 7/500 = 14/1000 = 0,014
- 500 là 1/2 của 1000, do đó 7/500 = 7 * 2/1000 = 14/1000 = 0,014.
Bài 2:
a. 4,56 < 6,5
- 4,56 nhỏ hơn 6,5.
b. 2,05 > 2
- 2,05 lớn hơn 2.
c. 1,95 > 1,908
- 1,95 lớn hơn 1,908 vì so sánh từng chữ số từ trái sang phải, 9 > 9, và sau đó 5 > 0.
d. 3,6 < 4,1
- 3,6 nhỏ hơn 4,1.
e. 6,78 = 6,7800
- Số thập phân có thêm số không sau không thay đổi giá trị của số.
f. 5,7 > 5,07
- 5,7 lớn hơn 5,07 vì so sánh từng chữ số từ trái sang phải, 7 > 0.
g. 7,98 > 7,098
- 7,98 lớn hơn 7,098 vì so sánh từng chữ số từ trái sang phải, 9 > 0.
h. 15,067 < 16,57
- 15,067 nhỏ hơn 16,57.
i. 45,56 > 45
- 45,56 lớn hơn 45.
Bài 3:
a. 0,15; 1,075; 1,1; 2,35; 5,14
- Sắp xếp từ bé đến lớn theo từng chữ số từ trái sang phải.
b. 9,41; 7,84; 4,05; 3,64; 0,567
- Sắp xếp từ lớn đến bé theo từng chữ số từ trái sang phải.
Bài 4:
a. 3 cm = 0,03 m
- 1 cm = 0,01 m, do đó 3 cm = 3 * 0,01 = 0,03 m.
b. 12 g = 0,012 kg
- 1 g = 0,001 kg, do đó 12 g = 12 * 0,001 = 0,012 kg.
c. 234 ml = 0,234 l
- 1 ml = 0,001 l, do đó 234 ml = 234 * 0,001 = 0,234 l.
d. 2 km 123 m = 2,123 km
- 1 km = 1000 m, do đó 123 m = 0,123 km, và 2 km + 0,123 km = 2,123 km.
e. 5 tấn 3 kg = 5,003 tấn
- 1 kg = 0,001 tấn, do đó 3 kg = 0,003 tấn, và 5 tấn + 0,003 tấn = 5,003 tấn.
f. 104 yến = 0,104 tấn
- 1 yến = 0,001 tấn, do đó 104 yến = 104 * 0,001 = 0,104 tấn.
g. 23 mm = 0,023 m
- 1 mm = 0,001 m, do đó 23 mm = 23 * 0,001 = 0,023 m.
h. 309 kg = 3,09 tạ
- 1 kg = 0,01 tạ, do đó 309 kg = 309 * 0,01 = 3,09 tạ.
Bài 5:
a. 1,54 < 1,541 < 1,542 < 1,543 < 1,544 < 1,55
- Các số thập phân giữa 1,54 và 1,55 phải có phần nguyên là 1 và phần thập phân bắt đầu từ 541.
b. 2,57 = 2,570 = 2,5700 = 2,57000
- Thêm số không vào cuối số thập phân không làm thay đổi giá trị của số.
c. 0,567 > 0,566 > 0,565 > 0,564 > 0,563 > 0,56
- Các số thập phân giữa 0,567 và 0,56 phải có phần nguyên là 0 và phần thập phân bắt đầu từ 566.
Bài 7:
a. 15,7 > 15,367
- So sánh từng chữ số từ trái sang phải, 7 > 3.
b. Từ các tấm bìa 7, 1, 3, , và 5, ta lập được tất cả 24 số thập phân có bốn chữ số mà phần thập phân gồm hai chữ số. Số lớn nhất là 75,31, số bé nhất là 13,57.
- Số lượng số thập phân có thể lập từ các chữ số cho là 4! (24 số) vì có 4 chữ số khác nhau để chọn vị trí. Số lớn nhất được lập bằng cách sắp xếp các chữ số từ lớn đến bé và số bé nhất bằng cách sắp xếp từ bé đến lớn.
a. 2/125 = 16/1000 = 0,016
- Chúng ta biết rằng 125 là 1/8 của 1000, do đó 2/125 = 2 * 8/1000 = 16/1000 = 0,016.
b. 6/25 = 24/100 = 0,24
- 25 là 1/4 của 100, do đó 6/25 = 6 * 4/100 = 24/100 = 0,24.
c. 3/50 = 6/100 = 0,06
- 50 là 1/2 của 100, do đó 3/50 = 3 * 2/100 = 6/100 = 0,06.
d. 7/8 = 875/1000 = 0,875
- Chúng ta biết rằng 8 là 1/125 của 1000, do đó 7/8 = 7 * 125/1000 = 875/1000 = 0,875.
e. 3/5 = 6/10 = 0,6
- 5 là 1/2 của 10, do đó 3/5 = 3 * 2/10 = 6/10 = 0,6.
f. 9/4 = 225/100 = 2,25
- 4 là 1/25 của 100, do đó 9/4 = 9 * 25/100 = 225/100 = 2,25.
g. 1/2 = 5/10 = 0,5
- 2 là 1/5 của 10, do đó 1/2 = 1 * 5/10 = 5/10 = 0,5.
h. 7/500 = 14/1000 = 0,014
- 500 là 1/2 của 1000, do đó 7/500 = 7 * 2/1000 = 14/1000 = 0,014.
Bài 2:
a. 4,56 < 6,5
- 4,56 nhỏ hơn 6,5.
b. 2,05 > 2
- 2,05 lớn hơn 2.
c. 1,95 > 1,908
- 1,95 lớn hơn 1,908 vì so sánh từng chữ số từ trái sang phải, 9 > 9, và sau đó 5 > 0.
d. 3,6 < 4,1
- 3,6 nhỏ hơn 4,1.
e. 6,78 = 6,7800
- Số thập phân có thêm số không sau không thay đổi giá trị của số.
f. 5,7 > 5,07
- 5,7 lớn hơn 5,07 vì so sánh từng chữ số từ trái sang phải, 7 > 0.
g. 7,98 > 7,098
- 7,98 lớn hơn 7,098 vì so sánh từng chữ số từ trái sang phải, 9 > 0.
h. 15,067 < 16,57
- 15,067 nhỏ hơn 16,57.
i. 45,56 > 45
- 45,56 lớn hơn 45.
Bài 3:
a. 0,15; 1,075; 1,1; 2,35; 5,14
- Sắp xếp từ bé đến lớn theo từng chữ số từ trái sang phải.
b. 9,41; 7,84; 4,05; 3,64; 0,567
- Sắp xếp từ lớn đến bé theo từng chữ số từ trái sang phải.
Bài 4:
a. 3 cm = 0,03 m
- 1 cm = 0,01 m, do đó 3 cm = 3 * 0,01 = 0,03 m.
b. 12 g = 0,012 kg
- 1 g = 0,001 kg, do đó 12 g = 12 * 0,001 = 0,012 kg.
c. 234 ml = 0,234 l
- 1 ml = 0,001 l, do đó 234 ml = 234 * 0,001 = 0,234 l.
d. 2 km 123 m = 2,123 km
- 1 km = 1000 m, do đó 123 m = 0,123 km, và 2 km + 0,123 km = 2,123 km.
e. 5 tấn 3 kg = 5,003 tấn
- 1 kg = 0,001 tấn, do đó 3 kg = 0,003 tấn, và 5 tấn + 0,003 tấn = 5,003 tấn.
f. 104 yến = 0,104 tấn
- 1 yến = 0,001 tấn, do đó 104 yến = 104 * 0,001 = 0,104 tấn.
g. 23 mm = 0,023 m
- 1 mm = 0,001 m, do đó 23 mm = 23 * 0,001 = 0,023 m.
h. 309 kg = 3,09 tạ
- 1 kg = 0,01 tạ, do đó 309 kg = 309 * 0,01 = 3,09 tạ.
Bài 5:
a. 1,54 < 1,541 < 1,542 < 1,543 < 1,544 < 1,55
- Các số thập phân giữa 1,54 và 1,55 phải có phần nguyên là 1 và phần thập phân bắt đầu từ 541.
b. 2,57 = 2,570 = 2,5700 = 2,57000
- Thêm số không vào cuối số thập phân không làm thay đổi giá trị của số.
c. 0,567 > 0,566 > 0,565 > 0,564 > 0,563 > 0,56
- Các số thập phân giữa 0,567 và 0,56 phải có phần nguyên là 0 và phần thập phân bắt đầu từ 566.
Bài 7:
a. 15,7 > 15,367
- So sánh từng chữ số từ trái sang phải, 7 > 3.
b. Từ các tấm bìa 7, 1, 3, , và 5, ta lập được tất cả 24 số thập phân có bốn chữ số mà phần thập phân gồm hai chữ số. Số lớn nhất là 75,31, số bé nhất là 13,57.
- Số lượng số thập phân có thể lập từ các chữ số cho là 4! (24 số) vì có 4 chữ số khác nhau để chọn vị trí. Số lớn nhất được lập bằng cách sắp xếp các chữ số từ lớn đến bé và số bé nhất bằng cách sắp xếp từ bé đến lớn.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese