-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
sosssssssssssssssssssssssssss
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
1. He has been in Spain since Friday.
- "has been" là thì hiện tại hoàn thành, được sử dụng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn đến hiện tại.
2. My family has visited Brazil a few times.
- "has visited" cũng là hiện tại hoàn thành, ám chỉ rằng gia đình đã thực hiện hành động này nhiều lần trong quá khứ.
3. We have known each other since we were in primary school.
- "have known" diễn tả một mối quan hệ kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
4. She has not slept for two days.
- "has not slept" chỉ một hành động không xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định, tức là cô ấy chưa ngủ trong hai ngày qua.
5. She has worked in this bank for 25 years.
- "has worked" cho thấy một công việc mà cô ấy đã làm liên tục trong một khoảng thời gian dài.
6. They have written a book.
- "have written" chỉ hành động hoàn thành ở hiện tại, tức là họ đã viết một cuốn sách và nó có liên quan đến hiện tại.
- "has been" là thì hiện tại hoàn thành, được sử dụng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn đến hiện tại.
2. My family has visited Brazil a few times.
- "has visited" cũng là hiện tại hoàn thành, ám chỉ rằng gia đình đã thực hiện hành động này nhiều lần trong quá khứ.
3. We have known each other since we were in primary school.
- "have known" diễn tả một mối quan hệ kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
4. She has not slept for two days.
- "has not slept" chỉ một hành động không xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định, tức là cô ấy chưa ngủ trong hai ngày qua.
5. She has worked in this bank for 25 years.
- "has worked" cho thấy một công việc mà cô ấy đã làm liên tục trong một khoảng thời gian dài.
6. They have written a book.
- "have written" chỉ hành động hoàn thành ở hiện tại, tức là họ đã viết một cuốn sách và nó có liên quan đến hiện tại.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
