-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Ngữ Văn
- Lớp 5
- Xác định từ loại của các từ trong đoạn văn sau mẹ tê rê sa đã nhắc nhở chúng ta rằng trong thế giới này đã ra không nên có ai phải chết trong nỗi đơn côi không ai phải buồn khổ đớn đau hay lặng lẽ khóc một mình trong
Xác định từ loại của các từ trong đoạn văn sau mẹ tê rê sa đã nhắc nhở chúng ta rằng trong thế giới này đã ra không nên có ai phải chết trong nỗi đơn côi không ai phải buồn khổ đớn đau hay lặng lẽ khóc một mình trong
Xác định từ loại của các từ trong đoạn văn sau
mẹ tê rê sa đã nhắc nhở chúng ta rằng trong thế giới này đã ra không nên có ai phải chết trong nỗi đơn côi không ai phải buồn khổ đớn đau hay lặng lẽ khóc một mình trong những bất hạnh của đời mình
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để xác định từ loại của các từ trong đoạn văn trên, ta có thể phân tích từng từ một. Dưới đây là phân tích chi tiết về từ loại:
1. mẹ: danh từ (chỉ người, mẹ Tê-rê-sa).
2. tê rê sa: danh từ riêng (tên riêng của một người).
3. đã: trạng từ (chỉ thời gian, thể hiện hành động đã xảy ra trong quá khứ).
4. nhắc nhở: động từ (diễn tả hành động khuyến cáo hoặc cảnh báo).
5. chúng ta: đại từ (chỉ người, ngôi thứ nhất số nhiều).
6. rằng: liên từ (dùng để nối các câu hoặc mệnh đề).
7. trong: giới từ (chỉ vị trí, không gian).
8. thế giới: danh từ (chỉ phạm vi rộng lớn, toàn bộ nhân loại).
9. này: đại từ chỉ định (để chỉ một sự vật, đối tượng cụ thể).
10. đã: trạng từ (tương tự như ở trên, nhấn mạnh thời điểm).
11. ra: động từ (có thể được hiểu là xuất hiện hoặc xảy ra).
12. không: trạng từ phủ định (chỉ sự không có).
13. nên: động từ (chỉ khả năng hoặc yêu cầu).
14. có: động từ (chỉ sự tồn tại).
15. ai: đại từ nghi vấn (chỉ người không xác định).
16. phải: động từ (chỉ yêu cầu hay bắt buộc).
17. chết: động từ (hành động kết thúc của sự sống).
18. trong: giới từ (thể hiện trạng thái hoặc vị trí).
19. nỗi: danh từ (mặc dù "nỗi" không phải là danh từ riêng, nhưng nó phản ánh về cảm giác).
20. đơn côi: tính từ (miêu tả trạng thái cô đơn).
21. không: trạng từ phủ định (như đã nêu ở trên).
22. ai: đại từ nghi vấn (tương tự như trên).
23. phải: động từ (tương tự như trên).
24. buồn: tính từ (miêu tả cảm xúc).
25. khổ: tính từ (miêu tả đau đớn).
26. đớn đau: tính từ (miêu tả tình trạng đau đớn).
27. hay: liên từ (liên kết giữa hai trạng thái hoặc sự vật).
28. lặng lẽ: trạng từ (miêu tả cách thức thể hiện cảm xúc).
29. khóc: động từ (hành động thể hiện cảm xúc buồn).
30. một: số từ (chỉ số lượng).
31. mình: đại từ (chỉ về bản thân, ngôi thứ nhất số ít).
32. trong: giới từ (như đã thảo luận).
33. những: từ chỉ số lượng (dùng để chỉ số nhiều).
34. bất hạnh: danh từ (chỉ những điều không tốt đẹp, khó khăn).
35. của: giới từ (thể hiện mối quan hệ sở hữu).
36. đời: danh từ (chỉ về cuộc sống, sự tồn tại).
Tóm lại, đoạn văn chứa nhiều từ loại khác nhau như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ, liên từ và giới từ, mỗi từ giữ một vai trò khác nhau trong việc truyền đạt nội dung và ý nghĩa của câu.
1. mẹ: danh từ (chỉ người, mẹ Tê-rê-sa).
2. tê rê sa: danh từ riêng (tên riêng của một người).
3. đã: trạng từ (chỉ thời gian, thể hiện hành động đã xảy ra trong quá khứ).
4. nhắc nhở: động từ (diễn tả hành động khuyến cáo hoặc cảnh báo).
5. chúng ta: đại từ (chỉ người, ngôi thứ nhất số nhiều).
6. rằng: liên từ (dùng để nối các câu hoặc mệnh đề).
7. trong: giới từ (chỉ vị trí, không gian).
8. thế giới: danh từ (chỉ phạm vi rộng lớn, toàn bộ nhân loại).
9. này: đại từ chỉ định (để chỉ một sự vật, đối tượng cụ thể).
10. đã: trạng từ (tương tự như ở trên, nhấn mạnh thời điểm).
11. ra: động từ (có thể được hiểu là xuất hiện hoặc xảy ra).
12. không: trạng từ phủ định (chỉ sự không có).
13. nên: động từ (chỉ khả năng hoặc yêu cầu).
14. có: động từ (chỉ sự tồn tại).
15. ai: đại từ nghi vấn (chỉ người không xác định).
16. phải: động từ (chỉ yêu cầu hay bắt buộc).
17. chết: động từ (hành động kết thúc của sự sống).
18. trong: giới từ (thể hiện trạng thái hoặc vị trí).
19. nỗi: danh từ (mặc dù "nỗi" không phải là danh từ riêng, nhưng nó phản ánh về cảm giác).
20. đơn côi: tính từ (miêu tả trạng thái cô đơn).
21. không: trạng từ phủ định (như đã nêu ở trên).
22. ai: đại từ nghi vấn (tương tự như trên).
23. phải: động từ (tương tự như trên).
24. buồn: tính từ (miêu tả cảm xúc).
25. khổ: tính từ (miêu tả đau đớn).
26. đớn đau: tính từ (miêu tả tình trạng đau đớn).
27. hay: liên từ (liên kết giữa hai trạng thái hoặc sự vật).
28. lặng lẽ: trạng từ (miêu tả cách thức thể hiện cảm xúc).
29. khóc: động từ (hành động thể hiện cảm xúc buồn).
30. một: số từ (chỉ số lượng).
31. mình: đại từ (chỉ về bản thân, ngôi thứ nhất số ít).
32. trong: giới từ (như đã thảo luận).
33. những: từ chỉ số lượng (dùng để chỉ số nhiều).
34. bất hạnh: danh từ (chỉ những điều không tốt đẹp, khó khăn).
35. của: giới từ (thể hiện mối quan hệ sở hữu).
36. đời: danh từ (chỉ về cuộc sống, sự tồn tại).
Tóm lại, đoạn văn chứa nhiều từ loại khác nhau như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ, liên từ và giới từ, mỗi từ giữ một vai trò khác nhau trong việc truyền đạt nội dung và ý nghĩa của câu.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
