-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
help em câu này ạ,mai thi r,chạy bằng file (pascal)
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
```pascal
program DaySo;
uses crt;
var
N, i, count: Integer;
numbers: array[1..1000] of Integer; // Mảng để lưu các số nguyên
maxPerfectSquare: Integer; // Biến để lưu số chính phương lớn nhất
begin
// Khởi tạo
count := 0;
maxPerfectSquare := -1; // Gán giá trị âm để kiểm tra sau
// Nhập vào số N
Write('Nhập vào số nguyên N (0 < N <= 1000): ');
ReadLn(N);
// Kiểm tra điều kiện N
if (N <= 0) or (N > 1000) then
begin
WriteLn('N không hợp lệ. Vui lòng nhập lại trong khoảng (0, 1000].');
exit;
end;
// Nhập vào N số nguyên
WriteLn('Nhập ', N, ' số nguyên (từ 0 đến 1000):');
for i := 1 to N do
begin
Read(numbers[i]);
// Kiểm tra nếu số lớn hơn 2^10 (1024)
if (numbers[i] >= 0) and (numbers[i] < 1024) then
begin
// Kiểm tra nếu số đó là số chính phương
if (sqrt(numbers[i]) = trunc(sqrt(numbers[i]))) then
begin
count := count + 1; // Tăng biến đếm số chính phương
if numbers[i] > maxPerfectSquare then
maxPerfectSquare := numbers[i]; // Cập nhật số chính phương lớn nhất
end;
end;
end;
// Xuất kết quả
if count = 0 then
WriteLn('Không có số chính phương.')
else
begin
WriteLn('Có ', count, ' số chính phương.');
WriteLn('Số chính phương lớn nhất là ', maxPerfectSquare);
end;
ReadLn; // Dừng màn hình
end.
```
Chương trình trên thực hiện các bước sau:
1. Khai báo các biến cần thiết để lưu số lượng và giá trị của các số nguyên nhập vào.
2. Nhập vào số N và kiểm tra xem N có hợp lệ (trong khoảng từ 1 đến 1000) hay không.
3. Nhập N số nguyên trong phạm vi cho phép (từ 0 đến 1000).
4. Kiểm tra từng số nếu nó là số chính phương, sử dụng hàm căn bậc hai.
5. Đếm số lượng số chính phương tìm thấy và cập nhật số chính phương lớn nhất.
6. Xuất kết quả cho người dùng.
Đây là một chương trình cơ bản nhưng đầy đủ các yêu cầu của đề bài, bao gồm cả việc xử lý các tình huống không hợp lệ và kiểm tra số chính phương.
program DaySo;
uses crt;
var
N, i, count: Integer;
numbers: array[1..1000] of Integer; // Mảng để lưu các số nguyên
maxPerfectSquare: Integer; // Biến để lưu số chính phương lớn nhất
begin
// Khởi tạo
count := 0;
maxPerfectSquare := -1; // Gán giá trị âm để kiểm tra sau
// Nhập vào số N
Write('Nhập vào số nguyên N (0 < N <= 1000): ');
ReadLn(N);
// Kiểm tra điều kiện N
if (N <= 0) or (N > 1000) then
begin
WriteLn('N không hợp lệ. Vui lòng nhập lại trong khoảng (0, 1000].');
exit;
end;
// Nhập vào N số nguyên
WriteLn('Nhập ', N, ' số nguyên (từ 0 đến 1000):');
for i := 1 to N do
begin
Read(numbers[i]);
// Kiểm tra nếu số lớn hơn 2^10 (1024)
if (numbers[i] >= 0) and (numbers[i] < 1024) then
begin
// Kiểm tra nếu số đó là số chính phương
if (sqrt(numbers[i]) = trunc(sqrt(numbers[i]))) then
begin
count := count + 1; // Tăng biến đếm số chính phương
if numbers[i] > maxPerfectSquare then
maxPerfectSquare := numbers[i]; // Cập nhật số chính phương lớn nhất
end;
end;
end;
// Xuất kết quả
if count = 0 then
WriteLn('Không có số chính phương.')
else
begin
WriteLn('Có ', count, ' số chính phương.');
WriteLn('Số chính phương lớn nhất là ', maxPerfectSquare);
end;
ReadLn; // Dừng màn hình
end.
```
Chương trình trên thực hiện các bước sau:
1. Khai báo các biến cần thiết để lưu số lượng và giá trị của các số nguyên nhập vào.
2. Nhập vào số N và kiểm tra xem N có hợp lệ (trong khoảng từ 1 đến 1000) hay không.
3. Nhập N số nguyên trong phạm vi cho phép (từ 0 đến 1000).
4. Kiểm tra từng số nếu nó là số chính phương, sử dụng hàm căn bậc hai.
5. Đếm số lượng số chính phương tìm thấy và cập nhật số chính phương lớn nhất.
6. Xuất kết quả cho người dùng.
Đây là một chương trình cơ bản nhưng đầy đủ các yêu cầu của đề bài, bao gồm cả việc xử lý các tình huống không hợp lệ và kiểm tra số chính phương.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
