-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
(1-5x)^2=(3/4)^2 2^x. 1/4 + 4.2^(x-2)=80 2/3-x+1/7=`2``1/7` tìm x
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải phương trình trên, ta sẽ giải từng phần một cách chi tiết:
Phương trình 1: (1-5x)^2 = (3/4)^2
Ta có:
\[ (1 - 5x)^2 = \left(\frac{3}{4}\right)^2 \]
Khai triển cả hai vế:
\[ 1 - 10x + 25x^2 = \frac{9}{16} \]
Nhân cả hai vế với 16 để loại bỏ phân số:
\[ 16(1 - 10x + 25x^2) = 9 \]
\[ 16 - 160x + 400x^2 = 9 \]
Chuyển vế và đơn giản hóa:
\[ 400x^2 - 160x + 7 = 0 \]
Phương trình 2: 2^x 1/4 + 4 2^(x-2) = 80
Ta có:
\[ \frac{2^x}{4} + 4 \cdot 2^{x-2} = 80 \]
Biến đổi các hạng tử để có cùng cơ số:
\[ \frac{2^x}{4} + 4 \cdot \frac{2^x}{4} = 80 \]
\[ \frac{2^x + 16}{4} = 80 \]
Nhân cả hai vế với 4:
\[ 2^x + 16 = 320 \]
\[ 2^x = 304 \]
Phương trình 3: 2/3 - x + 1/7 = 2 1/7
Ta có:
\[ \frac{2}{3} - x + \frac{1}{7} = \frac{15}{7} \]
Tìm mẫu số chung để cộng trừ:
\[ \frac{14}{21} - \frac{21x}{21} + \frac{3}{21} = \frac{45}{21} \]
\[ \frac{17 - 21x + 3}{21} = \frac{45}{21} \]
Chuyển vế và đơn giản hóa:
\[ 17 - 21x + 3 = 45 \]
\[ 20 - 21x = 45 \]
\[ -21x = 25 \]
\[ x = -\frac{25}{21} \]
Kết luận:
- Phương trình đầu tiên cho ta phương trình bậc hai với hai nghiệm có thể tìm được bằng cách giải phương trình bậc hai.
- Phương trình thứ hai không có nghiệm thực vì \(2^x\) không thể bằng 304.
- Phương trình thứ ba cho ta nghiệm duy nhất \(x = -\frac{25}{21}\).
Do đó, giá trị của \(x\) trong phương trình thứ ba là \(x = -\frac{25}{21}\).
Phương trình 1: (1-5x)^2 = (3/4)^2
Ta có:
\[ (1 - 5x)^2 = \left(\frac{3}{4}\right)^2 \]
Khai triển cả hai vế:
\[ 1 - 10x + 25x^2 = \frac{9}{16} \]
Nhân cả hai vế với 16 để loại bỏ phân số:
\[ 16(1 - 10x + 25x^2) = 9 \]
\[ 16 - 160x + 400x^2 = 9 \]
Chuyển vế và đơn giản hóa:
\[ 400x^2 - 160x + 7 = 0 \]
Phương trình 2: 2^x 1/4 + 4 2^(x-2) = 80
Ta có:
\[ \frac{2^x}{4} + 4 \cdot 2^{x-2} = 80 \]
Biến đổi các hạng tử để có cùng cơ số:
\[ \frac{2^x}{4} + 4 \cdot \frac{2^x}{4} = 80 \]
\[ \frac{2^x + 16}{4} = 80 \]
Nhân cả hai vế với 4:
\[ 2^x + 16 = 320 \]
\[ 2^x = 304 \]
Phương trình 3: 2/3 - x + 1/7 = 2 1/7
Ta có:
\[ \frac{2}{3} - x + \frac{1}{7} = \frac{15}{7} \]
Tìm mẫu số chung để cộng trừ:
\[ \frac{14}{21} - \frac{21x}{21} + \frac{3}{21} = \frac{45}{21} \]
\[ \frac{17 - 21x + 3}{21} = \frac{45}{21} \]
Chuyển vế và đơn giản hóa:
\[ 17 - 21x + 3 = 45 \]
\[ 20 - 21x = 45 \]
\[ -21x = 25 \]
\[ x = -\frac{25}{21} \]
Kết luận:
- Phương trình đầu tiên cho ta phương trình bậc hai với hai nghiệm có thể tìm được bằng cách giải phương trình bậc hai.
- Phương trình thứ hai không có nghiệm thực vì \(2^x\) không thể bằng 304.
- Phương trình thứ ba cho ta nghiệm duy nhất \(x = -\frac{25}{21}\).
Do đó, giá trị của \(x\) trong phương trình thứ ba là \(x = -\frac{25}{21}\).
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese