Bài 4: Gen M có chiều dài 3060 Å và có G = 4/5 A. Gen M [ bị đột biến mất 1 cặp G - X thành gen m. Cặp gen Mm nhân đôi 2 lần. Hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen M. b. Số nuclêôtit mỗi loại của gen m. c. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường đã cung cấp cho cặp gen nhân đôi.
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Sinh Học
- Lớp 9
- Bài 4: Gen M có chiều dài 3060 Å và có G = 4/5 A. Gen M [ bị đột biến mất 1 cặp G - X thành gen m. Cặp gen Mm nhân đôi 2 lần. Hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen M. b. Số
Bài 4: Gen M có chiều dài 3060 Å và có G = 4/5 A. Gen M [ bị đột biến mất 1 cặp G - X thành gen m. Cặp gen Mm nhân đôi 2 lần. Hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại của gen M. b. Số
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a. Để xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen M, trước tiên ta cần hiểu rằng gen M có chiều dài 3060 Å. Một nuclêôtit trong DNA có kích thước khoảng 3.4 Å, vì vậy ta có thể tính tổng số nuclêôtit trong gen M bằng công thức:
Số nuclêôtit = Chiều dài của gen / Kích thước của 1 nuclêôtit
Số nuclêôtit = 3060 Å / 3.4 Å ≈ 900 nuclêôtit.
Tiếp theo, G = 4/5 A, từ đó ta có thể tính được tỷ lệ các nuclêôtit. Giả sử A = x thì G = (4/5)x. Theo quy tắc bổ sung, số nuclêôtit còn lại là T và X. Với G = X vì chúng là các base bổ sung.
G (Guanin) + A (Adenin) + T (Thymin) + X (Cytosin) = Tổng số nuclêôtit.
(4/5)x + x + T + (4/5)x = 900.
Giải phương trình nhằm tìm ra các giá trị x (A), G, T và X:
T = 900 - (4/5)x - x - (4/5)x
=> T = 900 - (4/5 + 1 + 4/5)x
=> T = 900 - (13/5)x
=> T = 900 - 2.6x.
Cùng với A (x) và G (4/5)x, ta bây giờ có thể sử dụng tỉ lệ để tìm ra các giá trị cụ thể.
Giải phương trình này tại A (x) và G (4/5)x:
5A = 4G (G = 4/5A).
Chọn A = 5A, G = 4/5*5A = 4.
Ta có A = 5, G = 4. Vậy:
Số nuclêôtit: A = 5, G = 4, T = 6, X = 4
b. Giờ đây, chúng ta xem xét gen m, do bị mất 1 cặp G - X. Sau khi mất cặp G - X, số nuclêôtit bây giờ sẽ là:
Số nuclêôtit của gen m = Số nuclêôtit của gen M - 2 = 900 - 2 = 898 nuclêôtit.
Về thành phần nuclêôtit, G sẽ giảm xuống 4-1, do đó G = 3. X cũng giảm xuống 1, tất cả các phần còn lại không thay đổi.
Vậy số nuclêôtit của gen m là:
A = 5, G = 3, T = 6, X = 3.
c. Trong quá trình nhân đôi, gen M sẽ nhân đôi 2 lần, tức là mỗi loại nuclêôtit sẽ nhân đôi. Ta sẽ tính số nuclêôtit môi trường cần cung cấp như sau:
Biết rằng ban đầu có A, G, T, X là:
- A = 5, G = 4, T = 6, X = 4.
Trước tiên, mỗi loại sẽ được nhân đôi và theo quy tắc bổ sung, ta có thể thấy rằng:
Số nuclêôtit môi trường cung cấp = 2*(Số nuclêôtit mỗi loại).
Do đó, môi trường cung cấp sẽ là:
- A = 5*2 = 10.
- G = 4*2 = 8.
- T = 6*2 = 12.
- X = 4*2 = 8.
Vậy tổng số nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho cặp gen sau khi nhân đôi là:
A = 10, G = 8, T = 12, X = 8.
Số nuclêôtit = Chiều dài của gen / Kích thước của 1 nuclêôtit
Số nuclêôtit = 3060 Å / 3.4 Å ≈ 900 nuclêôtit.
Tiếp theo, G = 4/5 A, từ đó ta có thể tính được tỷ lệ các nuclêôtit. Giả sử A = x thì G = (4/5)x. Theo quy tắc bổ sung, số nuclêôtit còn lại là T và X. Với G = X vì chúng là các base bổ sung.
G (Guanin) + A (Adenin) + T (Thymin) + X (Cytosin) = Tổng số nuclêôtit.
(4/5)x + x + T + (4/5)x = 900.
Giải phương trình nhằm tìm ra các giá trị x (A), G, T và X:
T = 900 - (4/5)x - x - (4/5)x
=> T = 900 - (4/5 + 1 + 4/5)x
=> T = 900 - (13/5)x
=> T = 900 - 2.6x.
Cùng với A (x) và G (4/5)x, ta bây giờ có thể sử dụng tỉ lệ để tìm ra các giá trị cụ thể.
Giải phương trình này tại A (x) và G (4/5)x:
5A = 4G (G = 4/5A).
Chọn A = 5A, G = 4/5*5A = 4.
Ta có A = 5, G = 4. Vậy:
Số nuclêôtit: A = 5, G = 4, T = 6, X = 4
b. Giờ đây, chúng ta xem xét gen m, do bị mất 1 cặp G - X. Sau khi mất cặp G - X, số nuclêôtit bây giờ sẽ là:
Số nuclêôtit của gen m = Số nuclêôtit của gen M - 2 = 900 - 2 = 898 nuclêôtit.
Về thành phần nuclêôtit, G sẽ giảm xuống 4-1, do đó G = 3. X cũng giảm xuống 1, tất cả các phần còn lại không thay đổi.
Vậy số nuclêôtit của gen m là:
A = 5, G = 3, T = 6, X = 3.
c. Trong quá trình nhân đôi, gen M sẽ nhân đôi 2 lần, tức là mỗi loại nuclêôtit sẽ nhân đôi. Ta sẽ tính số nuclêôtit môi trường cần cung cấp như sau:
Biết rằng ban đầu có A, G, T, X là:
- A = 5, G = 4, T = 6, X = 4.
Trước tiên, mỗi loại sẽ được nhân đôi và theo quy tắc bổ sung, ta có thể thấy rằng:
Số nuclêôtit môi trường cung cấp = 2*(Số nuclêôtit mỗi loại).
Do đó, môi trường cung cấp sẽ là:
- A = 5*2 = 10.
- G = 4*2 = 8.
- T = 6*2 = 12.
- X = 4*2 = 8.
Vậy tổng số nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho cặp gen sau khi nhân đôi là:
A = 10, G = 8, T = 12, X = 8.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
