-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
lm câu 11-câu 15 ạ đủ các bước
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 11:
\[
\frac{10xy^2(x+y)}{15y(x+y)^3}
\]
Bước 1: Rút gọn phần tử giống nhau ở tử và mẫu.
Tử: \(10xy^2(x+y)\)
Mẫu: \(15y(x+y)^3\)
Bước 2: Rút gọn:
- \(10\) và \(15\) có thể rút gọn thành \(\frac{2}{3}\).
- \(y\) trong tử và mẫu có thể rút gọn.
Kết quả là:
\[
\frac{2x}{3(x+y)^2}
\]
Câu 12:
\[
\frac{8x^3y^4(x-y)^2}{12x^2y^5(y-x)^2}
\]
Bước 1: Nhận thấy rằng \((y-x)^2 = -(x-y)^2\)
Bước 2: Rút gọn các hệ số:
- \(8\) và \(12\) có thể rút gọn thành \(\frac{2}{3}\).
- Rút gọn \(x^3\) và \(x^2\) còn lại \(x\).
- Rút gọn \(y^4\) và \(y^5\) còn lại \(\frac{1}{y}\).
Kết quả là:
\[
\frac{2x(x-y)^2}{3y}
\]
Câu 13:
\[
\frac{x - x^2}{2 - 3x}
\]
Bước 1: Sắp xếp lại tử:
\[
= \frac{x(1 - x)}{2 - 3x}
\]
Câu 14:
\[
\frac{x^2 - 3x}{0 - 3}
\]
Bước 1: Nhận thấy rằng tử có thể rút gọn:
\[
= \frac{-x(x-3)}{-3}
\]
Kết quả là:
\[
\frac{x(x-3)}{3}
\]
Câu 15:
\[
\frac{x^2 - 9}{2 - 3}
\]
Bước 1: Tìm tích phân của tử:
\[
= \frac{(x-3)(x+3)}{-1}
\]
Kết quả là:
\[
-(x-3)(x+3)
\]
\[
\frac{10xy^2(x+y)}{15y(x+y)^3}
\]
Bước 1: Rút gọn phần tử giống nhau ở tử và mẫu.
Tử: \(10xy^2(x+y)\)
Mẫu: \(15y(x+y)^3\)
Bước 2: Rút gọn:
- \(10\) và \(15\) có thể rút gọn thành \(\frac{2}{3}\).
- \(y\) trong tử và mẫu có thể rút gọn.
Kết quả là:
\[
\frac{2x}{3(x+y)^2}
\]
Câu 12:
\[
\frac{8x^3y^4(x-y)^2}{12x^2y^5(y-x)^2}
\]
Bước 1: Nhận thấy rằng \((y-x)^2 = -(x-y)^2\)
Bước 2: Rút gọn các hệ số:
- \(8\) và \(12\) có thể rút gọn thành \(\frac{2}{3}\).
- Rút gọn \(x^3\) và \(x^2\) còn lại \(x\).
- Rút gọn \(y^4\) và \(y^5\) còn lại \(\frac{1}{y}\).
Kết quả là:
\[
\frac{2x(x-y)^2}{3y}
\]
Câu 13:
\[
\frac{x - x^2}{2 - 3x}
\]
Bước 1: Sắp xếp lại tử:
\[
= \frac{x(1 - x)}{2 - 3x}
\]
Câu 14:
\[
\frac{x^2 - 3x}{0 - 3}
\]
Bước 1: Nhận thấy rằng tử có thể rút gọn:
\[
= \frac{-x(x-3)}{-3}
\]
Kết quả là:
\[
\frac{x(x-3)}{3}
\]
Câu 15:
\[
\frac{x^2 - 9}{2 - 3}
\]
Bước 1: Tìm tích phân của tử:
\[
= \frac{(x-3)(x+3)}{-1}
\]
Kết quả là:
\[
-(x-3)(x+3)
\]
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese