-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Tin Học
- Lớp 8
- c++ Câu 1: Cho số nguyên dương n. In ra tất cả các số nguyên tố có trong đoạn 1 đến n biết số nguyên tố là số có duy nhất 2 ước là 1 và chính nó. Input: 12 Output: 2 3 5 7 11 Câu 2: Cho số nguyên dương n. In ra số
c++ Câu 1: Cho số nguyên dương n. In ra tất cả các số nguyên tố có trong đoạn 1 đến n biết số nguyên tố là số có duy nhất 2 ước là 1 và chính nó. Input: 12 Output: 2 3 5 7 11 Câu 2: Cho số nguyên dương n. In ra số
c++
Câu 1:
Cho số nguyên dương n. In ra tất cả các số nguyên tố có trong đoạn 1 đến n biết số nguyên tố là số có duy nhất 2 ước là 1 và chính nó.
Input: 12
Output: 2 3 5 7 11
Câu 2:
Cho số nguyên dương n. In ra số ước và tổng ước của nó(ko kể chính nó) theo cấu trúc “{số} : {số ước} : {tổng ước}”.
Input: 6
Output:
1 : 1 : 0
2 : 1 : 1
3 : 1 : 1
4 : 2 : 3
5 : 1 : 1
6 : 3 : 6
Câu 3:
Cho số nguyên dương n. Đếm số lượng số nguyên tố trong đoạn 1 đến n.
Input: 12
Output: 5
Câu 4:
Cho số nguyên dương n. In ra độ cao của mỗi số thuộc đoạn từ 10 đến n theo cấu trúc “{số} : {độ cao}”.biết độ cao của 1 số được tính bằng tổng tất cả chữ số của nó.
Input: 15
Output:
10 : 1
11 : 2
12 : 3
13 : 4
14 : 5
15 : 6
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 1:
Để in ra tất cả các số nguyên tố từ 1 đến n, ta sẽ sử dụng phương pháp Sàng Eratosthenes. Số nguyên tố là số chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
Đầu tiên, ta sẽ tạo một danh sách các số từ 2 đến n và đánh dấu chúng là số nguyên tố. Sau đó, ta sẽ duyệt qua danh sách và loại bỏ những số không phải nguyên tố bằng cách đánh dấu chúng. Cuối cùng, ta in ra các số còn lại vẫn được đánh dấu là nguyên tố.
```cpp
#include
#include
using namespace std;
void printPrimes(int n) {
vector isPrime(n + 1, true);
isPrime[0] = isPrime[1] = false; // 0 và 1 không phải là số nguyên tố
for (int i = 2; i * i <= n; i++) {
if (isPrime[i]) {
for (int j = i * i; j <= n; j += i) {
isPrime[j] = false; // Đánh dấu các số không phải nguyên tố
}
}
}
for (int i = 2; i <= n; i++) {
if (isPrime[i]) {
cout << i << " "; // In ra số nguyên tố
}
}
}
int main() {
int n;
cin >> n;
printPrimes(n);
return 0;
}
```
Câu 2:
Để tính số ước và tổng ước của từng số từ 1 đến n, ta có thể duyệt qua tất cả các số này và với mỗi số, kiểm tra tất cả các số từ 1 đến (số - 1) để tìm ước. Tổng ước được tính bằng cách cộng tổng các số ước lại.
```cpp
#include
using namespace std;
void printDivisorsAndSum(int n) {
for (int i = 1; i <= n; i++) {
int count = 0;
int sum = 0;
for (int j = 1; j < i; j++) {
if (i % j == 0) {
count++;
sum += j; // Cộng vào tổng
}
}
cout << i << " : " << count << " : " << sum << endl; // In ra cấu trúc yêu cầu
}
}
int main() {
int n;
cin >> n;
printDivisorsAndSum(n);
return 0;
}
```
Câu 3:
Để đếm số lượng số nguyên tố trong đoạn từ 1 đến n, chúng ta có thể sử dụng thuật toán giống như ở câu 1 để tìm các số nguyên tố, nhưng lần này, chúng ta sẽ đếm số lượng các số nguyên tố và in ra kết quả.
```cpp
#include
#include
using namespace std;
int countPrimes(int n) {
vector isPrime(n + 1, true);
isPrime[0] = isPrime[1] = false; // 0 và 1 không phải là số nguyên tố
for (int i = 2; i * i <= n; i++) {
if (isPrime[i]) {
for (int j = i * i; j <= n; j += i) {
isPrime[j] = false; // Đánh dấu các số không phải nguyên tố
}
}
}
int count = 0;
for (int i = 2; i <= n; i++) {
if (isPrime[i]) {
count++; // Tăng biến đếm khi gặp số nguyên tố
}
}
return count;
}
int main() {
int n;
cin >> n;
cout << countPrimes(n); // In ra số nguyên tố
return 0;
}
```
Câu 4:
Để tính độ cao (tổng tất cả chữ số) của mỗi số từ 10 đến n, ta sẽ chạy một vòng lặp từ 10 đến n, cho mỗi số, ta sẽ tính tổng chữ số bằng cách chia số đó cho 10 và lấy phần dư.
```cpp
#include
using namespace std;
int digitSum(int num) {
int sum = 0;
while (num > 0) {
sum += num % 10; // Thêm phần dư vào tổng
num /= 10; // Chia cho 10 để loại bỏ chữ số cuối
}
return sum;
}
int main() {
int n;
cin >> n;
for (int i = 10; i <= n; i++) {
cout << i << " : " << digitSum(i) << endl; // In ra số và độ cao
}
return 0;
}
```
Tổng kết: Mỗi câu hỏi trong bài tập trên đều yêu cầu một phương pháp xử lý cụ thể và đều có thể giải quyết bằng cách lập trình trong C++. Các câu hỏi đều liên kết với nhau thông qua việc sử dụng các phép toán cơ bản của số học và logic cơ bản để kiểm tra điều kiện, cộng dồn, và in ra kết quả.
Để in ra tất cả các số nguyên tố từ 1 đến n, ta sẽ sử dụng phương pháp Sàng Eratosthenes. Số nguyên tố là số chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
Đầu tiên, ta sẽ tạo một danh sách các số từ 2 đến n và đánh dấu chúng là số nguyên tố. Sau đó, ta sẽ duyệt qua danh sách và loại bỏ những số không phải nguyên tố bằng cách đánh dấu chúng. Cuối cùng, ta in ra các số còn lại vẫn được đánh dấu là nguyên tố.
```cpp
#include
#include
using namespace std;
void printPrimes(int n) {
vector
isPrime[0] = isPrime[1] = false; // 0 và 1 không phải là số nguyên tố
for (int i = 2; i * i <= n; i++) {
if (isPrime[i]) {
for (int j = i * i; j <= n; j += i) {
isPrime[j] = false; // Đánh dấu các số không phải nguyên tố
}
}
}
for (int i = 2; i <= n; i++) {
if (isPrime[i]) {
cout << i << " "; // In ra số nguyên tố
}
}
}
int main() {
int n;
cin >> n;
printPrimes(n);
return 0;
}
```
Câu 2:
Để tính số ước và tổng ước của từng số từ 1 đến n, ta có thể duyệt qua tất cả các số này và với mỗi số, kiểm tra tất cả các số từ 1 đến (số - 1) để tìm ước. Tổng ước được tính bằng cách cộng tổng các số ước lại.
```cpp
#include
using namespace std;
void printDivisorsAndSum(int n) {
for (int i = 1; i <= n; i++) {
int count = 0;
int sum = 0;
for (int j = 1; j < i; j++) {
if (i % j == 0) {
count++;
sum += j; // Cộng vào tổng
}
}
cout << i << " : " << count << " : " << sum << endl; // In ra cấu trúc yêu cầu
}
}
int main() {
int n;
cin >> n;
printDivisorsAndSum(n);
return 0;
}
```
Câu 3:
Để đếm số lượng số nguyên tố trong đoạn từ 1 đến n, chúng ta có thể sử dụng thuật toán giống như ở câu 1 để tìm các số nguyên tố, nhưng lần này, chúng ta sẽ đếm số lượng các số nguyên tố và in ra kết quả.
```cpp
#include
#include
using namespace std;
int countPrimes(int n) {
vector
isPrime[0] = isPrime[1] = false; // 0 và 1 không phải là số nguyên tố
for (int i = 2; i * i <= n; i++) {
if (isPrime[i]) {
for (int j = i * i; j <= n; j += i) {
isPrime[j] = false; // Đánh dấu các số không phải nguyên tố
}
}
}
int count = 0;
for (int i = 2; i <= n; i++) {
if (isPrime[i]) {
count++; // Tăng biến đếm khi gặp số nguyên tố
}
}
return count;
}
int main() {
int n;
cin >> n;
cout << countPrimes(n); // In ra số nguyên tố
return 0;
}
```
Câu 4:
Để tính độ cao (tổng tất cả chữ số) của mỗi số từ 10 đến n, ta sẽ chạy một vòng lặp từ 10 đến n, cho mỗi số, ta sẽ tính tổng chữ số bằng cách chia số đó cho 10 và lấy phần dư.
```cpp
#include
using namespace std;
int digitSum(int num) {
int sum = 0;
while (num > 0) {
sum += num % 10; // Thêm phần dư vào tổng
num /= 10; // Chia cho 10 để loại bỏ chữ số cuối
}
return sum;
}
int main() {
int n;
cin >> n;
for (int i = 10; i <= n; i++) {
cout << i << " : " << digitSum(i) << endl; // In ra số và độ cao
}
return 0;
}
```
Tổng kết: Mỗi câu hỏi trong bài tập trên đều yêu cầu một phương pháp xử lý cụ thể và đều có thể giải quyết bằng cách lập trình trong C++. Các câu hỏi đều liên kết với nhau thông qua việc sử dụng các phép toán cơ bản của số học và logic cơ bản để kiểm tra điều kiện, cộng dồn, và in ra kết quả.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
