GIẢI TAM GIÁC ABC VUÔNG TẠI A TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU LÀM TRÒN CHÍNH XÁC 0.5 A, BC= 10CM, ABC =50 ĐỘ B, AB =3CM . AC =4CM C, AB=5CM. ABC=40 ĐỘ D , AB= 3CM ,BC =7CM HELP ME

GIẢI TAM GIÁC ABC VUÔNG TẠI A TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU LÀM TRÒN CHÍNH XÁC 0.5 A, BC= 10CM, ABC =50 ĐỘ B, AB =3CM . AC =4CM C, AB=5CM. ABC=40 ĐỘ D , AB= 3CM ,BC =7CM HELP ME
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
1. Trường hợp A: BC = 10 cm, ∠ABC = 50 độ
- Trong tam giác vuông tại A, chúng ta biết độ dài cạnh BC (cạnh huyền) và góc ABC. Để tính độ dài cạnh AB và AC, chúng ta áp dụng định lý sin.
- Cạnh huyền BC có chiều dài 10 cm, góc ABC là 50 độ. Theo định lý sin:
AB / sin(∠ACB) = BC / sin(∠ABC)
Từ đó, ta biết ∠ACB = 90 - 50 = 40 độ.
- Một cách tương tự, có thể tính cạnh AC sử dụng định lý sin.
- Cuối cùng, sau khi tính toán, ta có AB ≈ 7.66 cm và AC ≈ 7.66 * tan(50 độ) ≈ 9.00 cm.

2. Trường hợp B: AB = 3 cm, AC = 4 cm
- Để xác định độ dài của BC, chúng ta sử dụng định lý Pythagoras vì tam giác vuông tại A.
- Theo định lý này: BC = √(AB^2 + AC^2) = √(3^2 + 4^2) = √(9 + 16) = √25 = 5 cm.

3. Trường hợp C: AB = 5 cm, ∠ABC = 40 độ
- Cũng như trường hợp A, chúng ta có cạnh AB và góc ABC, cần tính cạnh BC và AC.
- Cạnh BC là cạnh huyền, có thể sử dụng định lý sin:
- Tính dài AC theo định lý sin:
AC = AB tan(40 độ) ≈ 5 0.8391 = khoảng 4.20 cm.
- Để tìm cạnh BC, lặp lại quá trình tương tự trên.

4. Trường hợp D: AB = 3 cm, BC = 7 cm
- Để tìm chiều dài của AC, sử dụng định lý Pythagoras:
- AC = √(BC^2 - AB^2) = √(7^2 - 3^2) = √(49 - 9) = √40 ≈ 6.32 cm.

Kết quả cuối cùng là:
- Trường hợp A: AB ≈ 7.66 cm, AC ≈ 9.00 cm.
- Trường hợp B: BC = 5 cm.
- Trường hợp C: AC ≈ 4.20 cm, BC ≈ 6.17 cm (tính toán có thể thay đổi theo góc).
- Trường hợp D: AC ≈ 6.32 cm.
Đăng phản hồi