cho 9,6 gam magniesium tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch hydrochloric acid.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được cho Mg: 24 H:1 Cl:35,5

cho 9,6 gam magniesium tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch hydrochloric acid.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được

cho Mg: 24 H:1 Cl:35,5

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch hydrochloric acid sau khi phản ứng, ta cần thực hiện một số bước sau:

1. Tính số mol của Mg:
Khối lượng của Mg là 9,6 gam.
Số mol của Mg = khối lượng / khối lượng mol = 9,6 g / 24 g/mol = 0,4 mol.

2. Tính phản ứng giữa Mg và HCl:
Phương trình hóa học cho phản ứng giữa magnesium và hydrochloric acid là:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.

Từ phương trình trên, ta thấy 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl. Do đó, 0,4 mol Mg sẽ cần:
0,4 mol Mg * 2 mol HCl/mol Mg = 0,8 mol HCl.

3. Tính lượng HCl trong 200 ml dung dịch:
Để tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng, trước tiên chúng ta cần biết số mol HCl có trong dung dịch 200 ml.
Nếu ta biết nồng độ mol của HCl (thông thường, cần phải có thông tin này), thì ta có thể tính được số mol HCl trong dung dịch. Tuy nhiên, nếu không có, chúng ta vẫn giả sử rằng HCl là dư và chỉ
còn 0,8 mol HCl phản ứng với Mg là đủ.

4. Tính khối lượng của MgCl2 sau phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Mg tạo ra 1 mol MgCl2. Như vậy, với 0,4 mol Mg thì sẽ tạo ra 0,4 mol MgCl2.
Khối lượng mol của MgCl2 = 24 g (Mg) + 2 * 35,5 g (Cl) = 24 g + 71 g = 95 g.
Khối lượng MgCl2 tạo ra = 0,4 mol * 95 g/mol = 38 g.

5. Tính tổng khối lượng của dung dịch thu được:
Sau phản ứng, khối lượng dung dịch thu được sẽ là khối lượng HCl dư (nếu có) cộng với khối lượng MgCl2.
Giả sử rằng trong quá trình phản ứng, HCl không bị mất đi và chúng ta không có thông tin về lượng HCl ban đầu, chúng ta chỉ tính bằng khối lượng MgCl2 đã tạo ra là 38 g. Bằng cách này, tổng khối lượng dung dịch có thể xem như:
khối lượng dung dịch = khối lượng MgCl2 + khối lượng HCl không phản ứng (cái này chúng ta không tính ở đây mà tập trung vào khối lượng thu được).

6. Tính nồng độ phần trăm:
Nồng độ phần trăm (% m/m) được tính bằng công thức:
% m/m = (khối lượng chất tan / tổng khối lượng dung dịch) * 100%.

Ở đây, ta chỉ có khối lượng của MgCl2 (38 g). Nếu ta tính theo khối lượng dung dịch là 200 g (vì HCl + nước trong 200ml khoảng 200g nếu tính riêng theo tỷ trọng), ta có:
% m/m ≈ (38 g / (38 g + 200 g)) 100% = (38 g / 238 g) 100% ≈ 15,9%.

Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng là khoảng 15,9%.
Đăng phản hồi