-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
......................................
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, ta sẽ xác định các kích thước cần thiết của hình chóp S.ABCD.
1. Tính chiều cao SA: Theo đề bài, chiều cao SA = 3a.
2. Xác định các cạnh của đáy: Ta có AB = a và AD = 2a, do đó, đáy ABCD là hình chữ nhật với AB và AD lần lượt là chiều dài và chiều rộng.
3. Khối lượng hình chóp: Gọi O là trung điểm của đáy ABCD. Có thể tính độ dài SC (là khoảng cách từ đỉnh S đến điểm C).
4. Tính độ dài SC: SC là cạnh nằm nghiêng từ đỉnh S xuống điểm C trong mặt phẳng (ABCD). Ta có:
- Chiều cao SA = 3a.
- Khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABCD) chính là chiều cao SA.
5. Tính góc φ: Góc φ là góc giữa đoạn SC và mặt phẳng (ABCD). Để tính tan(φ), ta cần tính đoạn SC và chiều cao SA.
6. Áp dụng định nghĩa của tang:
- tan(φ) = chiều cao / cạnh đáy.
- Xác định cạnh đáy: Cạnh CD (trên cùng một mặt phẳng với CD) = AD = 2a.
- Sử dụng công thức: tan(φ) = SA / AC, với AC = √(AB² + AD²) = √(a² + (2a)²) = √(5a²) = a√5.
7. Tính tan(φ):
- tan(φ) = 3a / (a√5) = 3 / √5.
Cuối cùng, để làm tròn kết quả đến phần trăm, ta có:
tan(φ) ≈ 1.34 (cả số thập phân có thể được làm tròn theo yêu cầu của đề bài).
Vậy đáp án cuối cùng là tan(φ) ≈ 1.34.
1. Tính chiều cao SA: Theo đề bài, chiều cao SA = 3a.
2. Xác định các cạnh của đáy: Ta có AB = a và AD = 2a, do đó, đáy ABCD là hình chữ nhật với AB và AD lần lượt là chiều dài và chiều rộng.
3. Khối lượng hình chóp: Gọi O là trung điểm của đáy ABCD. Có thể tính độ dài SC (là khoảng cách từ đỉnh S đến điểm C).
4. Tính độ dài SC: SC là cạnh nằm nghiêng từ đỉnh S xuống điểm C trong mặt phẳng (ABCD). Ta có:
- Chiều cao SA = 3a.
- Khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABCD) chính là chiều cao SA.
5. Tính góc φ: Góc φ là góc giữa đoạn SC và mặt phẳng (ABCD). Để tính tan(φ), ta cần tính đoạn SC và chiều cao SA.
6. Áp dụng định nghĩa của tang:
- tan(φ) = chiều cao / cạnh đáy.
- Xác định cạnh đáy: Cạnh CD (trên cùng một mặt phẳng với CD) = AD = 2a.
- Sử dụng công thức: tan(φ) = SA / AC, với AC = √(AB² + AD²) = √(a² + (2a)²) = √(5a²) = a√5.
7. Tính tan(φ):
- tan(φ) = 3a / (a√5) = 3 / √5.
Cuối cùng, để làm tròn kết quả đến phần trăm, ta có:
tan(φ) ≈ 1.34 (cả số thập phân có thể được làm tròn theo yêu cầu của đề bài).
Vậy đáp án cuối cùng là tan(φ) ≈ 1.34.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
