-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Vật Lý
- Lớp 12
- Giả sử 1,00 mol khí lý tưởng đơn nguyên tử thực hiện quá trình từ áp suất và thể tích ban đầu p₁ và V₁ trải qua hai bước: Giãn nở đẳng nhiệt đến thể tích 2,0V₁ và Tăng áp suất đến 2,0p₁ tại thể tích không đổi. a. Hãy tính Q/p₁V₁ đối
Giả sử 1,00 mol khí lý tưởng đơn nguyên tử thực hiện quá trình từ áp suất và thể tích ban đầu p₁ và V₁ trải qua hai bước: Giãn nở đẳng nhiệt đến thể tích 2,0V₁ và Tăng áp suất đến 2,0p₁ tại thể tích không đổi. a. Hãy tính Q/p₁V₁ đối
Giả sử 1,00 mol khí lý tưởng đơn nguyên tử thực hiện quá trình từ áp suất và thể tích ban đầu p₁ và V₁ trải qua hai bước:
Giãn nở đẳng nhiệt đến thể tích 2,0V₁ và
Tăng áp suất đến 2,0p₁ tại thể tích không đổi.
a. Hãy tính Q/p₁V₁ đối với bước 1) và bước 2) nêu trên?
b. Xác định W/p₁V₁ đối với bước 1) và bước 2) là bao nhiêu?
c. Đối với quá trình tổng thì ΔE<sub>nt</sub>/p₁V₁ và ΔS có giá trị bằng bao nhiêu?
*GIẢI CHI TIẾT
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a. Để tính Q/p₁V₁ cho từng bước:
Bước 1: Giãn nở đẳng nhiệt
Trong quá trình giãn nở đẳng nhiệt, nhiệt lượng Q được cung cấp cho khí lý tưởng có thể tính bằng công thực hiện W. Từ định luật First Law of Thermodynamics, ta có:
Q = ΔU + W
Với khí lý tưởng đơn nguyên tử ở quá trình đẳng nhiệt, thay đổi nội năng ΔU = 0. Do đó, Q = W.
Công thực hiện trong quá trình giãn nở đẳng nhiệt có thể tính bằng công thức:
W = nRT ln(V_f/V_i)
Trong đó:
- n là số mol = 1,00 mol,
- R là hằng số khí lý tưởng = 8.314 J/(mol·K),
- T là nhiệt độ tuyệt đối,
- V_f là thể tích cuối (2.0V₁),
- V_i là thể tích đầu (V₁).
Ta có:
W = nRT ln(2.0V₁/V₁) = nRT ln(2)
Vì p₁V₁ = nRT (theo phương trình trạng thái của khí lý tưởng), nên ta có:
W = p₁V₁ ln(2)
Vậy Q/p₁V₁ = ln(2).
Bước 2: Tăng áp suất đến 2p₁ tại thể tích không đổi
Trong quá trình này, thể tích không đổi nên công thực hiện W = 0, do đó:
Q = ΔU.
Đối với khí lý tưởng đơn nguyên tử, thay đổi nội năng ΔU có thể tính bằng công thức:
ΔU = (3/2)nRΔT
Trong đó ΔT có thể tính bằng cách sử dụng phương trình trạng thái ban đầu và cuối:
p₁V₁ = nRT₁
2p₁V₁ = nRT₂
Và tỷ lệ giữa T₂ và T₁ là:
T₂ = 2T₁.
Vậy ΔT = T₂ - T₁ = 2T₁ - T₁ = T₁.
Do đó:
ΔU = (3/2)(1,00 mol)(8.314 J/(mol·K))T₁ = (3/2)p₁V₁.
Vậy Q/p₁V₁ = (3/2)p₁V₁/p₁V₁ = 3/2.
b. Để xác định W/p₁V₁ cho từng bước:
- Bước 1: Giãn nở đẳng nhiệt: Như đã tính, W/p₁V₁ = ln(2).
- Bước 2: Tăng áp suất tại thể tích không đổi: W = 0, do đó W/p₁V₁ = 0.
c. Đối với quá trình tổng, ΔE_nt/p₁V₁ và ΔS:
Đối với quá trình tổng, ΔE_nt = Q - W.
Tổng Q:
Q_total = Q_bước_1 + Q_bước_2 = W_bước_1 + ΔU_bước_2 = p₁V₁ ln(2) + (3/2)p₁V₁.
Vậy ΔE_nt/p₁V₁ = (p₁V₁ ln(2) + (3/2)p₁V₁ - (ln(2) + 0)) / p₁V₁ = ln(2) + 3/2.
Đối với Entropy ΔS, ta có:
ΔS = ΔS_bước_1 + ΔS_bước_2.
- ΔS_bước_1 = nR ln(V_f/V_i) = R ln(2).
- ΔS_bước_2 = nC_v ln(T_f/T_i), với C_v = (3/2)R, và tỉ lệ T_là 2 nghĩa là ΔS_bước_2 = (3/2)R ln(2).
Vậy:
ΔS = R ln(2) + (3/2)R ln(2) = (5/2)R ln(2).
Tóm lại:
a. Q/p₁V₁ cho bước 1: ln(2), bước 2: 3/2.
b. W/p₁V₁ cho bước 1: ln(2), bước 2: 0.
c. ΔE_nt/p₁V₁: ln(2) + 3/2; ΔS: (5/2)R ln(2).
Bước 1: Giãn nở đẳng nhiệt
Trong quá trình giãn nở đẳng nhiệt, nhiệt lượng Q được cung cấp cho khí lý tưởng có thể tính bằng công thực hiện W. Từ định luật First Law of Thermodynamics, ta có:
Q = ΔU + W
Với khí lý tưởng đơn nguyên tử ở quá trình đẳng nhiệt, thay đổi nội năng ΔU = 0. Do đó, Q = W.
Công thực hiện trong quá trình giãn nở đẳng nhiệt có thể tính bằng công thức:
W = nRT ln(V_f/V_i)
Trong đó:
- n là số mol = 1,00 mol,
- R là hằng số khí lý tưởng = 8.314 J/(mol·K),
- T là nhiệt độ tuyệt đối,
- V_f là thể tích cuối (2.0V₁),
- V_i là thể tích đầu (V₁).
Ta có:
W = nRT ln(2.0V₁/V₁) = nRT ln(2)
Vì p₁V₁ = nRT (theo phương trình trạng thái của khí lý tưởng), nên ta có:
W = p₁V₁ ln(2)
Vậy Q/p₁V₁ = ln(2).
Bước 2: Tăng áp suất đến 2p₁ tại thể tích không đổi
Trong quá trình này, thể tích không đổi nên công thực hiện W = 0, do đó:
Q = ΔU.
Đối với khí lý tưởng đơn nguyên tử, thay đổi nội năng ΔU có thể tính bằng công thức:
ΔU = (3/2)nRΔT
Trong đó ΔT có thể tính bằng cách sử dụng phương trình trạng thái ban đầu và cuối:
p₁V₁ = nRT₁
2p₁V₁ = nRT₂
Và tỷ lệ giữa T₂ và T₁ là:
T₂ = 2T₁.
Vậy ΔT = T₂ - T₁ = 2T₁ - T₁ = T₁.
Do đó:
ΔU = (3/2)(1,00 mol)(8.314 J/(mol·K))T₁ = (3/2)p₁V₁.
Vậy Q/p₁V₁ = (3/2)p₁V₁/p₁V₁ = 3/2.
b. Để xác định W/p₁V₁ cho từng bước:
- Bước 1: Giãn nở đẳng nhiệt: Như đã tính, W/p₁V₁ = ln(2).
- Bước 2: Tăng áp suất tại thể tích không đổi: W = 0, do đó W/p₁V₁ = 0.
c. Đối với quá trình tổng, ΔE_nt/p₁V₁ và ΔS:
Đối với quá trình tổng, ΔE_nt = Q - W.
Tổng Q:
Q_total = Q_bước_1 + Q_bước_2 = W_bước_1 + ΔU_bước_2 = p₁V₁ ln(2) + (3/2)p₁V₁.
Vậy ΔE_nt/p₁V₁ = (p₁V₁ ln(2) + (3/2)p₁V₁ - (ln(2) + 0)) / p₁V₁ = ln(2) + 3/2.
Đối với Entropy ΔS, ta có:
ΔS = ΔS_bước_1 + ΔS_bước_2.
- ΔS_bước_1 = nR ln(V_f/V_i) = R ln(2).
- ΔS_bước_2 = nC_v ln(T_f/T_i), với C_v = (3/2)R, và tỉ lệ T_là 2 nghĩa là ΔS_bước_2 = (3/2)R ln(2).
Vậy:
ΔS = R ln(2) + (3/2)R ln(2) = (5/2)R ln(2).
Tóm lại:
a. Q/p₁V₁ cho bước 1: ln(2), bước 2: 3/2.
b. W/p₁V₁ cho bước 1: ln(2), bước 2: 0.
c. ΔE_nt/p₁V₁: ln(2) + 3/2; ΔS: (5/2)R ln(2).
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
