- Hỏi đáp
- Vật Lý
- Lớp 11
- Đúng - Sai + Giải thích. Hai điện tích q1 = q2 = 10 mũ trừ 9 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm. Gọi C là trung điểm của AB. a. Cường độ điện trường gây ra tại C có độ lớn là E
Đúng - Sai + Giải thích. Hai điện tích q1 = q2 = 10 mũ trừ 9 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm. Gọi C là trung điểm của AB. a. Cường độ điện trường gây ra tại C có độ lớn là E
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a. Sai. Cường độ điện trường E tại điểm C do hai điện tích q1 và q2 gây ra có thể được tính theo công thức: E = k * |q| / r², trong đó k là hằng số Coulomb (k ≈ 8.99 x 10^9 N m²/C²), |q| là độ lớn điện tích, và r là khoảng cách từ điện tích đến điểm cần tính cường độ điện trường. Tại điểm C, khoảng cách từ mỗi điện tích đến C là 5 cm (0.05 m). Do đó, cường độ điện trường từ mỗi điện tích tại C:
E1 = E2 = k |q| / (0.05)² = 8.99 x 10^9 N m²/C² (10 x 10^(-9) C) / (0.05)² ≈ 35960 V/m.
Vì có hai điện tích cùng dấu và ở hai đầu của đoạn AB, cường độ điện trường tổng tại C sẽ là 2E1 = 2 * 35960 V/m ≈ 71920 V/m. Vì vậy, E = 3600 V/m là sai.
b. Đúng. Hai vector E1 và E2 rất rõ ràng là cùng phương (hướng từ các điện tích ra xa vì cả hai điện tích đều mang cùng dấu) nhưng ngược chiều nhau. E1 từ điện tích q1 hướng đến C, còn E2 từ q2 hướng đến C, nên chúng đi ngược chiều.
c. Đúng. Cường độ điện trường tại điểm C là tổng vectơ của E1 và E2, và vì chúng ngược chiều nhau nên ta có thể viết: E = E1 + E2 = E1 - E2, với E1 là vectơ hướng về C từ q1 và E2 là vectơ hướng về C từ q2.
d. Sai. Tại điểm D (trung điểm của CB), khoảng cách từ mỗi điện tích đến D là 2,5 cm (0.025 m). Cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra tại điểm D cũng được tính bằng công thức tương tự.
E1 tại D = E2 tại D = k |q| / (0.025)² = 8.99 x 10^9 N m²/C² (10 x 10^(-9) C) / (0.025)² ≈ 143840 V/m.
Vì vậy, tổng cường độ điện trường tại D là E = E1 + E2 = 2 * 143840 V/m = 287680 V/m. Do đó, E = 12800 V/m là sai.